Bài 21. Câu trần thuật
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồi |
Ngày 02/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu trần thuật thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thăm lớp.
Trả lời :
Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán
như: ôi,than ôi,hỡi ơi,chao ơi,trời ơi,thay,biết bao,
xiết bao…..dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của
người nói (người viết )xuất hiện chủ yếu trong ngôn
ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu
chấm than .
Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu: Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ? Cho ví dụ.
Môn: Ngữ văn 8
Tiết: 91
CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Xét VD:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh)
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn)
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
( Lan Khai)
d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng)
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Xét VD:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu
hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn,
cầu khiến, cảm thán hay không?
Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
2. Chức năng :
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)
Câu hỏi: Các câu được dẫn trong mỗi ví dụ được dùng để làm gì?
Nhóm 1: Ví dụ a
Nhóm 2: Ví dụ b
Nhóm 3: Ví dụ c
Nhóm 4: Ví dụ d
a/ (1) Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (2) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… (3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(1) Nhận định
(2) Kể
(3) Yêu cầu
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
b/ (1) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- (2) Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
(1) Kể, tả
(2) Thông báo
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
c/ (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (2) Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
(1) Miêu tả
(2) Miêu tả
(2) Nhận định
(3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
d/ (1) Ôi Tào Khê! (2) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (3) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta !
(1) Câu cảm thán – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
1. Đặc điểm hình thức:
2. Chức năng:
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
? Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ?
1. Đặc điểm hình thức:
2. Chức năng:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
3. Dấu hiệu khi viết:
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao ?
1. Đặc điểm hình thức:
2. Chức năng:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
3. Dấu hiệu khi viết:
Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
1. Đặc điểm hình thức:
2. Chức năng:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
3. Dấu hiệu khi viết:
4. Khả năng sử dụng:
Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
Anh tắt thuốc lá đi!
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
a. Câu cầu khiến.
Ra lệnh
b. Câu nghi vấn.
Đề nghị
c. Câu trần thuật.
Đề nghị
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng:
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần)
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Bài 1 SGK trang 46,47:. Xác định kiểu câu và chức năng:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
II. Luyện tập:
Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
+ Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?”
+ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?”
+ Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ”
Câu nghi vấn
Câu trần thuật
- Hứa hẹn:
+ Con xin hứa với ba mẹ sẽ không trốn học đi chơi nữa.
Bài 5. Đặt câu trần thuật:
- Xin lỗi:
+ Mình xin lỗi bạn.
- Cảm ơn:
+ Cháu xin cảm ơn chú.
- Chúc mừng:
+ Mẹ chúc mừng con.
- Cam đoan:
+ Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật.
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu:
Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến trường:
- Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không?
Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
Lan hãy kể cho mình nghe với!
- Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó.
- Thích nhỉ!
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Trò chơi ô chữ
Chìa khoá
H
Ứ
A
C
Ầ
U
K
H
I
Ế
N
N
G
Ữ
Đ
I
Ệ
U
C
H
Ấ
M
T
H
A
N
K
H
U
Y
Ê
N
B
Ả
O
D
Ấ
U
C
H
Ấ
M
Y
Ê
U
C
Ầ
U
T
Ố
H
Ữ
U
N
G
H
I
V
Ấ
N
H
Ỏ
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trả lời :
Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán
như: ôi,than ôi,hỡi ơi,chao ơi,trời ơi,thay,biết bao,
xiết bao…..dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của
người nói (người viết )xuất hiện chủ yếu trong ngôn
ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu
chấm than .
Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu: Em hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ? Cho ví dụ.
Môn: Ngữ văn 8
Tiết: 91
CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Xét VD:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(Hồ Chí Minh)
b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
( Phạm Duy Tốn)
c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
( Lan Khai)
d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!
(Nguyên Hồng)
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Xét VD:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Câu hỏi: Các câu được dẫn trong ví dụ có dấu
hiệu hình thức đặc trưng của các kiểu câu nghi vấn,
cầu khiến, cảm thán hay không?
Chỉ có câu “ Ôi Tào Khê” ở đoạn (d) có đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại đều không có đặc điểm của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
2. Chức năng :
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
THẢO LUẬN NHÓM (3 phút)
Câu hỏi: Các câu được dẫn trong mỗi ví dụ được dùng để làm gì?
Nhóm 1: Ví dụ a
Nhóm 2: Ví dụ b
Nhóm 3: Ví dụ c
Nhóm 4: Ví dụ d
a/ (1) Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. (2) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… (3) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
(1) Nhận định
(2) Kể
(3) Yêu cầu
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
b/ (1) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
- (2) Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
(1) Kể, tả
(2) Thông báo
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
c/ (1) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. (2) Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.
(1) Miêu tả
(2) Miêu tả
(2) Nhận định
(3) Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
d/ (1) Ôi Tào Khê! (2) Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! (3) Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta !
(1) Câu cảm thán – Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
1. Đặc điểm hình thức:
2. Chức năng:
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
b. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
? Khi viết câu trần thuật kết thúc bằng dấu gì ?
1. Đặc điểm hình thức:
2. Chức năng:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
3. Dấu hiệu khi viết:
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
? Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao ?
1. Đặc điểm hình thức:
2. Chức năng:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
3. Dấu hiệu khi viết:
Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
1. Đặc điểm hình thức:
2. Chức năng:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng:
3. Dấu hiệu khi viết:
4. Khả năng sử dụng:
Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.
b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?
Anh tắt thuốc lá đi!
c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
a. Câu cầu khiến.
Ra lệnh
b. Câu nghi vấn.
Đề nghị
c. Câu trần thuật.
Đề nghị
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài tập: Xác định kiểu câu và chức năng:
b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:
Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!
(Cây bút thần)
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Bài 1 SGK trang 46,47:. Xác định kiểu câu và chức năng:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
II. Luyện tập:
Bài 2. Nhận xét kiểu câu và ý nghĩa:
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
+ Nguyên tác: “Đối thử lương tiêu nại nhược hà ?”
+ Dịch nghĩa: “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?”
+ Dịch thơ: “Cảnh đẹp đêm nay , khó hững hờ”
Câu nghi vấn
Câu trần thuật
- Hứa hẹn:
+ Con xin hứa với ba mẹ sẽ không trốn học đi chơi nữa.
Bài 5. Đặt câu trần thuật:
- Xin lỗi:
+ Mình xin lỗi bạn.
- Cảm ơn:
+ Cháu xin cảm ơn chú.
- Chúc mừng:
+ Mẹ chúc mừng con.
- Cam đoan:
+ Tôi xin cam đoan những lời tôi nói hoàn toàn là sự thật.
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu:
Sau kì nghỉ tết, Lan gặp lại Linh trên đường đến trường:
- Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi không?
Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
Lan hãy kể cho mình nghe với!
- Này nhé, mình được gặp ông bà, gia đình các cô chú, mình còn được lì xì nữa đó.
- Thích nhỉ!
Tiết 91: CÂU TRẦN THUẬT
Trò chơi ô chữ
Chìa khoá
H
Ứ
A
C
Ầ
U
K
H
I
Ế
N
N
G
Ữ
Đ
I
Ệ
U
C
H
Ấ
M
T
H
A
N
K
H
U
Y
Ê
N
B
Ả
O
D
Ấ
U
C
H
Ấ
M
Y
Ê
U
C
Ầ
U
T
Ố
H
Ữ
U
N
G
H
I
V
Ấ
N
H
Ỏ
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)