Bài 21. Câu cảm thán

Chia sẻ bởi Nguyễn Thùy Anh | Ngày 03/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu cảm thán thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Bài dạy MÔN Ngữ Văn 8
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
? Cho ví dụ.

Ti?t 88: CÂU CẢM THÁN
Thöù hai ngaøy 9 thaùng 2 naêm 2009
I . Đặc điểm hình thức và chức năng:

1. Ví dụ:
Đọc những đoạn trích SGK/43 và trả lời câu hỏi .
? Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu cảm thán ?

Hỡi ơi lão Hạc!
Than ôi !



? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán ?
Có từ ngữ cảm thán.

? Câu cảm thán dùng để làm gì ?

Để bộc lộ cảm xúc .




? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bải toán,... có thể dùng câu cảm thán hay không? Vì sao ?



=> Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng( văn bản hành chính), ngôn ngữ trình bày kết quả bài toán(ngôn ngữ trong văn bản khoa học) là ngôn ngữ duy lý, ngôn ngữ của tư duy logic nên không phù hợp với việc sử dụng yếu tố biểu cảm, bộc lộ cảm xúc, chính vì vậy không dùng câu cảm thán trong các văn bản trên.
Ti?t 88: CÂU CẢM THÁN

I . Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ : SGK/44
- Câu cảm thán là câu có từ ngữ cảm thán như : ôi, than ôi, hỡi ơi,chao ơi (ôi), trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,... dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Khi viết, câu cảm thán thường có dấu chấm than

II. Luyện tập:
Bài tập1 : Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải là câu cảm thán hay không ? Vì sao ? (Nhóm 1,2)



Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.

Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!

Chao ôi, tôi có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi.


Bài tập 2) Phân tích tình cảm cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không ? Vì sao ? (Nhóm 3,4 )
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con ? (ca dao)
=> Bộc lộ sự than thở, bị áp bức của người nông dân dưới chế độ phong kiến.

b) Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
(Chinh phụ ngâm khúc)
=> Bộc lộ nỗi uất ức, khổ đau của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra

c) Tôi có chờ đâu, có đợi đâu;
Đem chi xuân lại gợi thêm sầu
(Chế Lan Viên - Xuân)
=> Bộc lộ tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước Cách mạng tháng Tám).
d) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ ?
(Tô Hoài - Dế Mèn phiêu lưu kí)
=> Bộc lộ cảm xúc ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt



Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con ?
(Ca dao)
Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
(Chinh phụ ngâm khúc)
c) Tôi có chờ đâu, có đợi đâu;
Đem chi xuân lại gợi thêm sầu
(Chế Lan Viên - Xuân)

d) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ ?
(Tô Hoài - Dế Mèn phiêu lưu kí)

* Các câu trên không phải là kiểu câu cảm thán vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này.

Bài tập 3: Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc với các tình huống sau : (Nhóm 5,6)

a) Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.

b) Khi nhìn thấy mặt trời mọc.

Bài tập 4 : Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán. (Thảo luận )
- Có từ nghi vấn hoặc từ “hay”
- Cuối câu có dấu chấm hỏi, dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
- Dùng để hỏi.
- Cầu khiến, khẳng định, phủ định đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Có từ cầu khiến
- Cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo
- Có từ cảm thán
- Cuối câu có dấu chấm than (!)
Bày tỏ cảm xúc

* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Học thuộc ghi nhớ, bài ghi
- Làm hoàn chỉnh các bài tập vào VBT.
- Chu?n b? : Câu trần thuật .
+ Đọc , trả lời câu hỏi SGK/45-46
+ Chú ý tìm hiểu đặc điểm chức năng của câu trần thuật.
+ Tìm thêm ví dụ .

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thùy Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)