Bài 21. Câu cảm thán

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Việt | Ngày 03/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu cảm thán thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MỘC HÓA
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
Môn Ngữ Văn 8
Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? Và cho ví dụ minh họa .
Kiểm tra bài cũ
?
?
Khi viết câu cầu khiến kết thúc bằng dấu câu nào ?
Trả lời : Câu cầu khiến là câu có những từ ngữ cầu khiến như : hãy , đừng , chớ , . đi , thôi , nào , . hay ngữ điệu cầu khiến ; dùng để ra lệnh , yêu cầu , đề nghị , khuyên bảo , .
VD : Bạn đừng thức khuya quá !
Trả lời :Khi viết , câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than , nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm .
?
Khi viết câu cầu khiến kết thúc bằng dấu câu nào ?
I . Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Tìm hiểu ví dụ : sgk / 43
a) Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết . Một người như thế ấy ! Một người đã khóc vì trót lừa một con chó ! . Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma , bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng . Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có cái ăn ư ? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn . (Nam Cao)
?
Trong ví dụ trên , câu nào là câu cảm thán ?
CÂU CẢM THÁN
Hỡi ơi
lão Hạc
!
Dựa vào đặc điểm hình thức nào mà em cho đó là câu cảm thán ?
Câu cảm thán này dùng để làm gì ?
? Dùng để bộc lộ cảm xúc :ông giáo thương tiếc cho lão Hạc con người đáng kính, cao thượng lại đi vào con đường xấu.
I . Đặc điểm hình thức và chức năng
?
1. Tìm hiểu ví dụ : sgk / 43
CÂU CẢM THÁN
b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
Thời oanh liệt nay còn đâu ? (Thế Lữ , Nhớ rừng)
Than ôi
!
Câu cảm thán trên dùng để làm gì ?
Trong ví dụ trên , câu nào là câu cảm thán ?
Dựa vào đặc điểm hình thức nào mà em cho đó là câu cảm thán ?
Dùng để bộc lộ cảm xúc : sự nuối tiếc về thời quá khứ oanh liệt đã qua của chúa tể sơn lâm .
I . Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Tìm hiểu ví dụ :
CÂU CẢM THÁN
?
Trong các câu trên câu nào là câu cảm thán ?
(Tố Hữu)
Dựa vào đặc điểm hình thức nào mà em cho đó là câu cảm thán ?
a) Đẹp vô cùng Tổ quốc ta !
ơi
b) Tôi thật sự ngạc nhiên và ngỡ ngàng trước cảnh đẹp của Tổ quốc ta .
d) Có biết bao gương người tốt việc tốt ở huyện ta .
Dầu kêu ra máu có người nào nghe .
(Ca dao)
c)Thương con cuốc giữa trời
thay
Các câu cảm thán này dùng để làm ?
a) Bộc lộ cảm xúc : vui mừng trước sự đổi thay vô cùng đẹp của đất nước .
c) Bộc lộ cảm xúc : Bộc lộ tình cảm thương xót cho số phận của con cuốc . Đó cũng chính là số phận của người nông dân trong xã hội cũ .
Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán, . có thể dùng câu cảm thán không ? Vì sao ?
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán . thì không nên dùng câu cảm thán. Vì đó là ngôn ngữ của tư duy lô-gíc.
I . Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Tìm hiểu ví dụ : sgk / 43
CÂU CẢM THÁN
a) Hỡi ơi lão hạc !
b) Than ôi !
c) Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi !
d) Thương thay con cuốc giữa trời
Khi viết , câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu câu gì ?
Em thấy câu cảm thán xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nào ?
? Câu cảm thán xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương .
Từ sự tìm hiểu các ví dụ trên , em hãy cho biết dựa vào đặc điểm hình thức nào mà em xác định câu cảm thán ?
?
? Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như : ôi , than ôi , hỡi ơi , chao ơi (ôi) , trời ơi ; biết bao , xiết bao , biết chừng nào , .
Em hãy cho biết chức năng của câu cảm thán ?
? Chức năng : dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) .
?Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.
Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như : ôi , than ôi , hỡi ơi , chao ơi (ôi) , trời ơi ; thay , biết bao , xiết bao , biết chừng nào , . dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) ; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương .
Khi viết , câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than .
2. Ghi nhớ : sgk / 44

I . Đặc điểm hình thức và chức năng
CÂU CẢM THÁN
II. Luyện tập
Bài tập 1 : Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu câu cảm thán không. Vì sao ?
Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước ! Khúc đê này hỏng mất .
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
cảnh rừng ghê gớm của ta !


Tôi đã phải trải cảnh như thế . Thoát nạn rồi , mà còn ân hận quá , ân hận mãi.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Than ôi
Lo !
thay
thay
Nguy !
!
Hỡi
, tôi có biết đâu rằng : hung hăng , hóng hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình mà thôi.
ơi
Chao ôi
c)
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
b)
Trả lời :Vì chỉ những câu có từ cảm thán mới là câu cảm thán.
I . Đặc điểm hình thức và chức năng
CÂU CẢM THÁN
II. Luyện tập
Bài tập 2 : Phân tích tình cảm , cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao ?
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con .
Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
c) Tôi có chờ đâu, có đợi đâu ;
Đem chi xuân lại gợi thêm sầu .
d) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ .
(Chinh phụ ngâm khúc)
(Ca dao)
(Chế Lan Viên, Xuân)
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Trả lời: Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến.
Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
(Chinh phụ ngâm khúc)
Trả lời: Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra .
c) Tôi có chờ đâu, có đợi đâu ;
Đem chi xuân lại gợi thêm sầu .
d) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ .
(Chế Lan Viên, Xuân)
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Trả lời: Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống.
Trả lời: Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương của Dế Choắt .
c) Tôi có chờ đâu, có đợi đâu ;
Đem chi xuân lại gợi thêm sầu .
d) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dội của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ .
(Chế Lan Viên, Xuân)
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
(Chinh phụ ngâm khúc)
Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
Bài tập 2 : Phân tích tình cảm , cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao ?
I . Đặc điểm hình thức và chức năng
CÂU CẢM THÁN
II. Luyện tập
a) Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con ? (Ca dao)
Trả lời : Tất cả những câu trên đều bộc lộ cảm xúc nhưng không thể xếp chúng vào câu cảm thán được. Vì chúng không có đặc điểm hình thức của câu cảm thán .
Củng cố
Đánh dấu X vào câu trả lời đúng .
Câu 1 : Câu cảm thán là câu có từ ngữ cảm thán như : đừng, đi, ai, gì .
a. Đúng b. Sai
X
Câu 2 : Câu cảm thán dùng để :
a.Dùng để hỏi . b.Dùng để cầu khiến. c.Dùng để trình bày. d.Dùng để bộc lộ cảm xúc .
X
Câu 3 : Trong các câu sau , câu nào là câu cảm thán ?
a.Bạn ăn cơm chưa ? b.Anh đừng chơi ở đó !
c.Đẹp thay ánh trăng đêm rằm ! d.Nam không đi Huế .
X
Dặn dò
-Về nhà học bài , xem lại vd, BT .
-Soạn bài "Câu trần thuật" cho tiết sau :
+Đọc kĩ vd và trả lời các câu hỏi của vd đó.
+Làm các BT ở phần luyện tập .
Chân thành cám ơn
I . Đặc điểm hình thức và chức năng
CÂU CẢM THÁN
II. Luyện tập
Bài tập 3 : Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc :
a) Trước tình cảm của người thân dành cho mình .
b) Khi nhìn thấy mặt trời mọc .
Trả lời :
a) Tình cảm mà mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao !
b) Đẹp thay cảnh mặt trời lúc bình minh !
I . Đặc điểm hình thức và chức năng
CÂU CẢM THÁN
II. Luyện tập
Bài tập 4 :Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán
I . Đặc điểm hình thức và chức năng
CÂU CẢM THÁN
II. Luyện tập
Bài tập 4 :Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán
Trả lời :
Câu nghi vấn là câu có những từ nghi vấn : (ai , gì , nào , sao , tại sao , à ,ư , hả , . hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn). Chức năng chính là dùng để hỏi.
Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy , đừng , chớ , . đi , thôi , nào , . hay ngữ điệu cầu khiến ; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, .
Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như : ôi , than ôi , hỡi ơi , chao ơi (ôi) , trời ơi ; thay , biết bao , xiết bao , biết chừng nào , . dùmg để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) ; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Việt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)