Bài 21. Câu cảm thán
Chia sẻ bởi Bạch Thị Cẩm Tú |
Ngày 03/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu cảm thán thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CÂU CẢM THÁN
CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Ví dụ :
Hỡi ơi lão Hạc !
Than ôi !
Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán ?
Câu cảm thán dùng để làm gì ?
CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Em hãy cho biết hình thức và chức năng của câu cảm thán ?
? Câu cảm thán là câu :
Có những từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi
ơi, chao ơi (ôi); thay, biết bao, xiết bao, biết
chừng nào, .
Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói (viết).
Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng
dấu chấm than.
GHI NHỚ : SGK/44.
BÀI TẬP NHANH
Em hãy thêm từ ngữ chuyển đổi các câu sau
thành câu cảm thán.
Con Miu trắng
có đôi mắt tròn xoe.
Những chú chuột
đáng yêu quá.
Chao ôi ! Con Miu trắng
có đôi mắt tròn xoe.
Những chú chuột
đáng yêu xiết bao !
CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
II. Luyện tập
1/44
a. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức
trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước !
Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất.
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
a. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức
trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước !
Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất.
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
II. Luyện tập
1/44
c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống
hách . . . của mình thôi. Tôi đã phải . . . ân hận
mãi.
c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống
hách . . . của mình thôi. Tôi đã phải . . . ân hận
mãi.
2/44
a. Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con ?
Lời than thân của người nông dân xưa.
b. Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
Lời than của người chinh phụ xưa.
c, d. Phân tích tương tự.
Các câu đều bộc lộ cảm xúc, nhưng không
có các dấu hiệu đặc trưng của câu cảm thán,
nên không phải là câu cảm thán.
CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
II. Luyện tập
Các bài tập còn lại HS hoàn tất ở nhà.
Tìm dấu hiệu đặc trưng của các câu cảm thán sau:
BÀI TẬP BỔ TRỢ
a. Trời ơi ! Cuộc đời chị Dậu sao khổ quá.
b. Quê hương tôi đẹp biết bao !
c. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
d. Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
a. Trời ơi ! Cuộc đời chị Dậu sao khổ quá.
b. Quê hương tôi đẹp biết bao !
c. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
d. Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
CỦNG CỐ
Đặt câu cảm thán phù hợp với hình ảnh.
Học bài.
Soạn bài.
CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Ví dụ :
Hỡi ơi lão Hạc !
Than ôi !
Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cảm thán ?
Câu cảm thán dùng để làm gì ?
CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Em hãy cho biết hình thức và chức năng của câu cảm thán ?
? Câu cảm thán là câu :
Có những từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi
ơi, chao ơi (ôi); thay, biết bao, xiết bao, biết
chừng nào, .
Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói (viết).
Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng
dấu chấm than.
GHI NHỚ : SGK/44.
BÀI TẬP NHANH
Em hãy thêm từ ngữ chuyển đổi các câu sau
thành câu cảm thán.
Con Miu trắng
có đôi mắt tròn xoe.
Những chú chuột
đáng yêu quá.
Chao ôi ! Con Miu trắng
có đôi mắt tròn xoe.
Những chú chuột
đáng yêu xiết bao !
CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
II. Luyện tập
1/44
a. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức
trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước !
Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất.
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
a. Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức
trời ! Thế đê không sao cự lại được với thế nước !
Lo thay ! Nguy thay ! Khúc đê này hỏng mất.
b. Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
II. Luyện tập
1/44
c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống
hách . . . của mình thôi. Tôi đã phải . . . ân hận
mãi.
c. Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống
hách . . . của mình thôi. Tôi đã phải . . . ân hận
mãi.
2/44
a. Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con ?
Lời than thân của người nông dân xưa.
b. Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
Lời than của người chinh phụ xưa.
c, d. Phân tích tương tự.
Các câu đều bộc lộ cảm xúc, nhưng không
có các dấu hiệu đặc trưng của câu cảm thán,
nên không phải là câu cảm thán.
CÂU CẢM THÁN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
II. Luyện tập
Các bài tập còn lại HS hoàn tất ở nhà.
Tìm dấu hiệu đặc trưng của các câu cảm thán sau:
BÀI TẬP BỔ TRỢ
a. Trời ơi ! Cuộc đời chị Dậu sao khổ quá.
b. Quê hương tôi đẹp biết bao !
c. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
d. Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
a. Trời ơi ! Cuộc đời chị Dậu sao khổ quá.
b. Quê hương tôi đẹp biết bao !
c. Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
d. Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
CỦNG CỐ
Đặt câu cảm thán phù hợp với hình ảnh.
Học bài.
Soạn bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bạch Thị Cẩm Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)