Bài 21. Câu cảm thán

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Hải Quang | Ngày 02/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu cảm thán thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? Cho ví dụ.

- Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,… đi , thôi , nào…hay ngữ điệu cầu khiến;
- dùng để yêu cầu, sai khiến, ra lệnh, khuyên bảo…
- Khi viết: cuối câu có dấu chấm than (!) Nếu không nhấn mạnh ý câu khiến thì dùng dấu chấm .
Ngữ văn 8
Tiết 86
CÂU CẢM THÁN
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
Câu nào trong đoạn trích thể hiện cảm xúc của ông giáo khi nghĩ về lão Hạc?
Hỡi ơi Lão Hạc !

CÂU CẢM THÁN
a. Hỡi ơi Lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều hơn ai hết…Một người như thế ấy đã khóc vì trót lừa một con chó!…Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng giềng…Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn…
( Nam Cao , Lão Hạc )
Câu nào thể hiện cảm xúc của ông giáo khi nghĩ về lão Hạc ? Nhờ dấu hiệu nào giúp em biết được điều đó?
Ngữ văn 8
Tiết 86
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?

CÂU CẢM THÁN
b. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội ,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
( Thế Lữ , Nhớ rừng )
? Câu nào thể hiện cảm xúc của con hổ khi nhớ rừng ? Nhờ dấu hiệu nào đã giúp em nhận biết điều đó?
Ngữ văn 8
Tiết 86

CÂU CẢM THÁN

I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
- Có từ cảm thán: ôi , than ôi , hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,..
- Cuối câu kết thúc có dấu chấm than.
1. Hình thức:
Ngữ văn 8
Tiết 86
2. Chức năng
- Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói
(người viết) .

Về hình thức, câu cảm thán có đặc điểm gì?
Câu cảm thán có chức năng gì?

CÂU CẢM THÁN

I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
- Có từ cảm thán: ôi , than ôi , hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi ; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,..
- Cuối câu kết thúc có dấu chấm than.
1. Hình thức:
Ngữ văn 8
Tiết 86
2. Chức năng
- Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói
(người viết) .
? Khi viết đơn hay bản hợp đồng, hay trình bày kết quả một bài toán,…có thể dùng câu cảm thán không ? Vì sao ?
Những văn bản hành chính, văn bản khoa học, chỉ sử dụng những ngôn ngữ tư duy lôgic, thuần tuý trí tuệ, không thích hợp sử dụng ngôn ngữ biểu lộ cảm xúc .
- Câu cảm thán thường xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.

CÂU CẢM THÁN
Nhìn tranh và đặt câu cảm thán
Ngữ văn 8
Tiết 86

CÂU CẢM THÁN

I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG:
1. Hình thức:
Ngữ văn 8
Tiết 86
2. Chức năng
II. LUYỆN TẬP:
THẢO LUẬN NHÓM ( 5 phút)

- Nhóm 1: BT 1
- Nhóm 2: BT 2
- Nhóm 3: BT 3
- Nhóm 4: BT 4

CÂU CẢM THÁN
Bài tập 1: Tìm câu cảm thán và giải thích vì sao ?
Bài tập 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc trong các câu và cho biết có phải câu cảm thán không , vì sao ?
Bài tập 3: Đặt 2 câu cảm thán :
a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc .
Bài tập 4:
Nêu sự khác nhau của 3 loại câu: a/ Câu nghi vấn
- Về hình thức và chức năng b/ Câu cầu khiến
c/ Câu cảm thán
Ngữ văn 8
Tiết 86

CÂU CẢM THÁN
- Các câu còn lại có dấu chấm than nhưng không có từ cảm thán nên không phải là câu cảm thán
1. Bài tập 1:

a. “Than ôi !…lo thay ! nguy thay!… ”
b. “Hỡi cảnh rừng … của ta ơi !
c.“Chao ôi,..của mình thôi.”
Ngữ văn 8
Tiết 86
2.Bài tập 2.
a. Là lời than của người nông dân xưa .
b. Là lời than thân của người chinh phụ xưa.
c. Tâm trạng bế tắt của thi nhân trước Cách mạng tháng 8- 1945.
d. Nỗi ân hận của Dế mèn trước cái chết tức tưởi của Dế Choắt.
* Tất cả đều bộc lộ cảm xúc nhưng không có từ cảm thán nên không là câu cảm thán

CÂU CẢM THÁN
Bài tập 3 : Đặt 2 câu cảm thán :
a. Trước tình cảm của một người
thân dành cho mình.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc .
Ngữ văn 8
Tiết 86

CÂU CẢM THÁN
Ngữ văn 8
Tiết 86

CÂU CẢM THÁN
Tác giả: Phan Bội Châu
4. Bài tập 4.

Nêu sự� khác nhau của 3 loại câu :
a/ Câu nghi vấn
b/ Câu cầu khiến
c/ Câu cảm thán
-Về hình thức và chức năng
Ngữ văn 8
Tiết 86
văn chương - Nghi vấn
văn chương - khẳng định

nói - cầu khiến
Ví dụ :
1. Trời ơi ! Bạn hét toáng thế sẽ làm em bé thức giấc đấy !

2. Quê hương ơi ! lòng tôi cũng như sông .


3. Bác ơi ! Tim Bác mênh mông thế ?

Các chức năng khác :

Có thể dùng câu cảm thán
để cầu khiến, khẳng định,
phủ định, nghi vấn.
Bài tập trắc nghiệm
a. Dùng để yêu cầu .
b. Dùng để hỏi .
c. Dùng để bộc lộ cảm xúc .
d. Dùng để kể lại sự việc .
Câu cảm thán có chức năng
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ, làm các bài tập cho hoàn chỉnh .Tập viết đoạn văn có câu cảm thán.
- Chuẩn bị bài Câu trần thuật.
+ Đọc các đoạn trích sgk/45, chỉ ra các câu trần thuật, đặc điểm và hình thức của câu trần thuật.
+ Lưu ý chuẩn bị các bài tập thảo luận 2,3,4 sgk/ 47.

H�ướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
Chúc quý thầy cô giáo và các em sức khỏe, hạnh phúc!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Hải Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)