Bài 21. Câu cảm thán
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngân |
Ngày 02/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu cảm thán thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Câu cảm thán
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ:
a) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết ...
Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một
người nh?n ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng
giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
b)
Đọc các đoạn trích sau:
Hỡi ơi lão Hạc
Than ôi
!
!
2. Ghi nhớ : SGK trang 44
Hình thức
Có từ ngữ cảm thán
Câu cảm thán
Chức năng
Kết thúc bằng dấu chấm than
Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
Câu cảm thán
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ:
a) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết ...
Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một
người nh?n ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng
giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
b)
Đọc các đoạn trích sau:
Hỡi ơi lão Hạc
Than ôi
Câu cảm thán
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ:
a) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết ...
Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một
người nh?n ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng
giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...
1. Biết bao người lính đã xả thân cho Tổ quốc.
2. Vinh quang biết bao những người lính đã xả thân cho Tổ quốc!
biết bao
II. Luyện tập :
Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao ?
a) Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại đựơc với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
(Thế Lữ, Nhớ rừng )
c) Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi.
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu ký)
1. Bài 1 trang 44 – SGK
Phát hiện câu cảm thán.
Yêu cầu
Giải thích vì sao?
1. Bài 1 – trang 44 - SGK
II. Luyện tập :
1. Bài 1 trang 44 - SGK
a) Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại đựơc với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
Là câu cảm thán
- Hình thức: + Có từ ngữ cảm thán: Than ôi, thay
+ Kết thúc bằng dấu chấm than
- Chức năng: Bộc lộ sự lo lắng trước tình thế nguy cấp của thiên tai.
Than ôi !
Lo thay! Nguy thay!
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
(Thế Lữ, Nhớ rừng )
Là câu cảm thán
- Hình thức: Có từ cảm thán " Hỡi, ơi" và kết thúc bằng dấu chấm than
- Chức năng: Bộc lộ sự nuối tiếc bất hoà sâu sắc với thực tại, niềm khao khát tự do
1. Bài 1- trang 44- SGK
Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
c) Chao «i, cã biÕt ®©u r»ng: hung h¨ng, hèng h¸ch l¸o chØ tæ ®em th©n mµ tr¶ nî cho nh÷ng cö chØ ngu d¹i cña m×nh th«i. T«i ®· ph¶i tr¶i c¶nh nh thÕ. Tho¸t n¹n råi, mµ cßn ©n hËn qu¸, ©n hËn m·i.
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu ký)
Là câu cảm thán
- Hình thức: Từ cảm than " Chao ôi" và kết thúc bằng dấu ( . )
- Chức năng: Bộc lộ sự ân hận, day dứt, ăn năn trước những lỗi lầm mà Dế Mèn đã nhận ra
1. Bài 1 trang 44-SGK
Lưu ý: Câu cảm thán có trường hợp kết thúc bằng dấu ( . )
c) Chao «i, cã biÕt ®©u r»ng: hung h¨ng, hèng h¸ch l¸o chØ tæ ®em th©n mµ tr¶ nî cho nh÷ng cö chØ ngu d¹i cña m×nh th«i.
Bài 2 trang 44 - SGK
Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có
thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao?
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con ?
(ca dao)
b) Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
(Chinh phụ ngâm khúc)
Thảo luận
nhóm
2. Bài 2 trang 44 - SGK
Bài ca dao là lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến.
b) C©u th¬ trong t¸c phÈm “ Chinh phô ng©m khóc” lµ lêi o¸n tr¸ch cuéc chiÕn tranh phong kiÕn ®· g©y bao nçi ®au khæ cho ngêi chinh phô cã chång chinh chiÕn n¬i xa .
Tuy hai câu trên đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc, nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này
Quan sát tranh, hãy đặt đoạn hội thoại có sử dụng câu cảm thán.
Bức tranh số 1
Bức tranh số 2
Kiểu câu
Đặc điểm hình thức
Chức năng chính
Từ ngữ chuyên dùng
Dấu kết thúc câu
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
ai, gì, nào, đâu,
bao giờ, bao nhiêu …
hãy, chớ, đừng,
đi, thôi, nào …
ôi, than ôi, chao ôi,
xiết bao, biết bao …
? ( . ) ( ! ) ( …)
! ( . )
! ( . )
Ra lệnh, yêu cầu,
đề nghị, khuyên bảo
Dùng để hỏi
Bộc lộ trùc tiÕp cảm xúc
4. Bài 4 trang 45 - SGK
Hướng dẫn học tập
- Làm các phần bài tập còn lại.
- Xem tru?c bi: Cõu tr?n thu?t.
- Học kĩ đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu: nghi vấn,
cầu khiến, cảm thán.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ:
a) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết ...
Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một
người nh?n ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng
giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
b)
Đọc các đoạn trích sau:
Hỡi ơi lão Hạc
Than ôi
!
!
2. Ghi nhớ : SGK trang 44
Hình thức
Có từ ngữ cảm thán
Câu cảm thán
Chức năng
Kết thúc bằng dấu chấm than
Bộc lộ trực tiếp cảm xúc
Câu cảm thán
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ:
a) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết ...
Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một
người nh?n ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng
giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
b)
Đọc các đoạn trích sau:
Hỡi ơi lão Hạc
Than ôi
Câu cảm thán
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
1. Ví dụ:
a) Hỡi ơi lão Hạc ! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết ...
Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...Một
người nh?n ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên luỵ đến hàng xóm, láng
giềng...Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn.
(Nam Cao, Lão Hạc)
Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!...
1. Biết bao người lính đã xả thân cho Tổ quốc.
2. Vinh quang biết bao những người lính đã xả thân cho Tổ quốc!
biết bao
II. Luyện tập :
Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao ?
a) Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại đựơc với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
(Thế Lữ, Nhớ rừng )
c) Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi.
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu ký)
1. Bài 1 trang 44 – SGK
Phát hiện câu cảm thán.
Yêu cầu
Giải thích vì sao?
1. Bài 1 – trang 44 - SGK
II. Luyện tập :
1. Bài 1 trang 44 - SGK
a) Than ôi ! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời ! Thế đê không sao cự lại đựơc với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.
(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
Là câu cảm thán
- Hình thức: + Có từ ngữ cảm thán: Than ôi, thay
+ Kết thúc bằng dấu chấm than
- Chức năng: Bộc lộ sự lo lắng trước tình thế nguy cấp của thiên tai.
Than ôi !
Lo thay! Nguy thay!
b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
(Thế Lữ, Nhớ rừng )
Là câu cảm thán
- Hình thức: Có từ cảm thán " Hỡi, ơi" và kết thúc bằng dấu chấm than
- Chức năng: Bộc lộ sự nuối tiếc bất hoà sâu sắc với thực tại, niềm khao khát tự do
1. Bài 1- trang 44- SGK
Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
c) Chao «i, cã biÕt ®©u r»ng: hung h¨ng, hèng h¸ch l¸o chØ tæ ®em th©n mµ tr¶ nî cho nh÷ng cö chØ ngu d¹i cña m×nh th«i. T«i ®· ph¶i tr¶i c¶nh nh thÕ. Tho¸t n¹n råi, mµ cßn ©n hËn qu¸, ©n hËn m·i.
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu ký)
Là câu cảm thán
- Hình thức: Từ cảm than " Chao ôi" và kết thúc bằng dấu ( . )
- Chức năng: Bộc lộ sự ân hận, day dứt, ăn năn trước những lỗi lầm mà Dế Mèn đã nhận ra
1. Bài 1 trang 44-SGK
Lưu ý: Câu cảm thán có trường hợp kết thúc bằng dấu ( . )
c) Chao «i, cã biÕt ®©u r»ng: hung h¨ng, hèng h¸ch l¸o chØ tæ ®em th©n mµ tr¶ nî cho nh÷ng cö chØ ngu d¹i cña m×nh th«i.
Bài 2 trang 44 - SGK
Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có
thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không? Vì sao?
Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con ?
(ca dao)
b) Xanh kia thăm thẳm từng trên
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này ?
(Chinh phụ ngâm khúc)
Thảo luận
nhóm
2. Bài 2 trang 44 - SGK
Bài ca dao là lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến.
b) C©u th¬ trong t¸c phÈm “ Chinh phô ng©m khóc” lµ lêi o¸n tr¸ch cuéc chiÕn tranh phong kiÕn ®· g©y bao nçi ®au khæ cho ngêi chinh phô cã chång chinh chiÕn n¬i xa .
Tuy hai câu trên đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc, nhưng không có câu nào là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này
Quan sát tranh, hãy đặt đoạn hội thoại có sử dụng câu cảm thán.
Bức tranh số 1
Bức tranh số 2
Kiểu câu
Đặc điểm hình thức
Chức năng chính
Từ ngữ chuyên dùng
Dấu kết thúc câu
Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
ai, gì, nào, đâu,
bao giờ, bao nhiêu …
hãy, chớ, đừng,
đi, thôi, nào …
ôi, than ôi, chao ôi,
xiết bao, biết bao …
? ( . ) ( ! ) ( …)
! ( . )
! ( . )
Ra lệnh, yêu cầu,
đề nghị, khuyên bảo
Dùng để hỏi
Bộc lộ trùc tiÕp cảm xúc
4. Bài 4 trang 45 - SGK
Hướng dẫn học tập
- Làm các phần bài tập còn lại.
- Xem tru?c bi: Cõu tr?n thu?t.
- Học kĩ đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu: nghi vấn,
cầu khiến, cảm thán.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)