Bài 21. Câu cảm thán
Chia sẻ bởi Đỗ Thanh Huy |
Ngày 02/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 21. Câu cảm thán thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Về dự giờ thao giảng
Phòng GD & ĐT Quỳnh Phụ
Trường Trung học cơ sở quỳnh sơn
các thầy, cô giáo
Bài tập. Cho t×nh huèng sau: Trong giê ra ch¬i, em thÊy mét b¹n ®ang vøt ®å bõa b·i. H·y ®Æt 2 c©u (mét c©u nghi vÊn, mét c©u cÇu khiÕn ) víi cïng néi dung ®Ó b¹n Êy dõng l¹i.
Kiểm tra bài cũ
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1.Ví dụ 1( SGK tr43):
a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)
b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ 1( SGK tr43):
a) Hỡi ơi lão Hạc!
b) Than ôi!
Câu cảm thán
* Đặc điểm hình thức:
- Có từ ngữ cảm thán:
- Khi viết , kết thúc bằng dấu chấm than( !).
hỡi ơi, than ôi
* Chức năng:
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết)
Thảo luận (2 phút): Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán ,…có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao?
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ 1 ( SGK tr43):
a) Hỡi ơi lão Hạc!
b) Than ôi!
Câu cảm thán
* Đặc điểm hình thức:
- Có từ ngữ cảm thán:
- Khi viết , câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than( !).
hỡi ơi, than ôi…
* Chức năng:
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết)
- Sử dụng chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương
Ghi nhớ: (SGK trang 44)
Bài tập nhanh: Hãy thêm từ ngữ cảm thán và dấu chấm than để chuyển đổi các câu sau thành câu cảm thán:
a. Những đêm trăng lên.
b. Anh đến muộn mất rồi.
c. Em thi đỗ rồi.
Những đêm trăng lên đẹp biết bao!
Trời ơi, anh đến muộn mất rồi!
Ôi, em thi đỗ rồi!
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
a. Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Khúc đê này hỏng mất.
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
( Thế Lữ, Nhớ rừng)
. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Than ôi!
Lo thay!
Nguy thay!
Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
b.
Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mình mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.
c.
Tôi đã phải trải cảnh như thế.
* Lưu ý:
- Cá biệt có trường hợp, câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm lửng.
- Không phải câu nào chứa dấu chấm than và bộc lộ cảm xúc đều là câu cảm thán. Câu cảm thán phải có từ ngữ cảm thán.
1. Ví dụ 1 ( SGK tr43):
2. Ví dụ 2 ( SGK tr44):
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
* Phân tích tình cảm, cảm xúc:
Lời than của người nông dân xưa.
a. Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con?
( Ca dao)
d. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Sự ăn năn, hối hận của Dế Mèn trước cái chết đau đớn, oan ức của Dế Choắt.
* Cả hai câu tuy đều bộc lộ cảm xúc nhưng đều không phải là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này( không có từ ngữ cảm thán, cuối câu không có dấu chấm than).
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
Bài tập 3( SGK tr 45): Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:
a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu với chủ đề về mẹ trong đó có sử dụng câu cảm thán.
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Có từ nghi vấn ( ai,gì,nào…) hoặc có từ “hay”.
- Dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm, dấu chấm than, dấu lửng.
* Chính: dùng để hỏi.
* Khác: cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
Có từ cầu khiến: hãy đừng chớ…hay ngữ điệu cầu khiến.
-Dấu câu: dấu chấm than, dấu chấm.
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết ) trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Có từ ngữ cảm thán: ôi, ơi, thay, biết bao…
- Dấu câu: dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm lửng.
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
Bài tập 3( SGK tr 45): Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:
a. Trước tình cảnh của một người thân dành cho mình.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu với chủ đề về mẹ trong đó có sử dụng câu cảm thán.
Bài tập về nhà:
1. Nắm vững nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập 1,2 ý b,c ( SGK trang 44,45).
2. Ôn tập văn thuyết minh, chuẩn bị viết bài tập làm văn số 5.
xin trân trọng cảm ơn
các thầy, cô giáo
đã Về dự giờ thao giảng
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
Bài tập 3( SGK tr 45):
Hoa súng
Mặt trời mọc.
Về dự giờ thao giảng
Phòng GD & ĐT Quỳnh Phụ
Trường Trung học cơ sở quỳnh sơn
các thầy, cô giáo
Bài tập. Cho t×nh huèng sau: Trong giê ra ch¬i, em thÊy mét b¹n ®ang vøt ®å bõa b·i. H·y ®Æt 2 c©u (mét c©u nghi vÊn, mét c©u cÇu khiÕn ) víi cïng néi dung ®Ó b¹n Êy dõng l¹i.
Kiểm tra bài cũ
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1.Ví dụ 1( SGK tr43):
a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm láng giềng... Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...
(Nam Cao, Lão Hạc)
b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
(Thế Lữ, Nhớ rừng)
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ 1( SGK tr43):
a) Hỡi ơi lão Hạc!
b) Than ôi!
Câu cảm thán
* Đặc điểm hình thức:
- Có từ ngữ cảm thán:
- Khi viết , kết thúc bằng dấu chấm than( !).
hỡi ơi, than ôi
* Chức năng:
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết)
Thảo luận (2 phút): Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán ,…có thể dùng câu cảm thán không? Vì sao?
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
1. Ví dụ 1 ( SGK tr43):
a) Hỡi ơi lão Hạc!
b) Than ôi!
Câu cảm thán
* Đặc điểm hình thức:
- Có từ ngữ cảm thán:
- Khi viết , câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than( !).
hỡi ơi, than ôi…
* Chức năng:
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết)
- Sử dụng chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương
Ghi nhớ: (SGK trang 44)
Bài tập nhanh: Hãy thêm từ ngữ cảm thán và dấu chấm than để chuyển đổi các câu sau thành câu cảm thán:
a. Những đêm trăng lên.
b. Anh đến muộn mất rồi.
c. Em thi đỗ rồi.
Những đêm trăng lên đẹp biết bao!
Trời ơi, anh đến muộn mất rồi!
Ôi, em thi đỗ rồi!
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
a. Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Khúc đê này hỏng mất.
( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)
( Thế Lữ, Nhớ rừng)
. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi.
( Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Than ôi!
Lo thay!
Nguy thay!
Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!
b.
Chao ôi, có biết đâu rằng: hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mình mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.
c.
Tôi đã phải trải cảnh như thế.
* Lưu ý:
- Cá biệt có trường hợp, câu cảm thán kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm lửng.
- Không phải câu nào chứa dấu chấm than và bộc lộ cảm xúc đều là câu cảm thán. Câu cảm thán phải có từ ngữ cảm thán.
1. Ví dụ 1 ( SGK tr43):
2. Ví dụ 2 ( SGK tr44):
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
* Phân tích tình cảm, cảm xúc:
Lời than của người nông dân xưa.
a. Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn cho gầy cò con?
( Ca dao)
d. Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Sự ăn năn, hối hận của Dế Mèn trước cái chết đau đớn, oan ức của Dế Choắt.
* Cả hai câu tuy đều bộc lộ cảm xúc nhưng đều không phải là câu cảm thán, vì không có hình thức đặc trưng của kiểu câu này( không có từ ngữ cảm thán, cuối câu không có dấu chấm than).
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
Bài tập 3( SGK tr 45): Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:
a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu với chủ đề về mẹ trong đó có sử dụng câu cảm thán.
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Có từ nghi vấn ( ai,gì,nào…) hoặc có từ “hay”.
- Dấu câu: dấu chấm hỏi, dấu chấm, dấu chấm than, dấu lửng.
* Chính: dùng để hỏi.
* Khác: cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc…
Có từ cầu khiến: hãy đừng chớ…hay ngữ điệu cầu khiến.
-Dấu câu: dấu chấm than, dấu chấm.
- Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…
- Bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói( người viết ) trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương.
- Có từ ngữ cảm thán: ôi, ơi, thay, biết bao…
- Dấu câu: dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm lửng.
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
Bài tập 3( SGK tr 45): Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc:
a. Trước tình cảnh của một người thân dành cho mình.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu với chủ đề về mẹ trong đó có sử dụng câu cảm thán.
Bài tập về nhà:
1. Nắm vững nội dung phần ghi nhớ, làm bài tập 1,2 ý b,c ( SGK trang 44,45).
2. Ôn tập văn thuyết minh, chuẩn bị viết bài tập làm văn số 5.
xin trân trọng cảm ơn
các thầy, cô giáo
đã Về dự giờ thao giảng
Chủ đề: Các kiểu câu chia theo mục đích nói.
Tiết 86: CÂU CẢM THÁN
I.Đặc điểm hình thức và chức năng:
II.Luyện tập:
Bài tập 2( SGK tr45)
Bài tập 3( SGK tr 45):
Hoa súng
Mặt trời mọc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thanh Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)