Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Trung |
Ngày 08/05/2019 |
221
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I
Tuần 11 – Tiết 20
ĐIỆN HỌC
I – TỰ KIỂM TRA
Tuần 11 – Tiết 20:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐiỆN HỌC
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó?
Câu 1:
Trả lời:
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó .
Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số là giá trị nào của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?
Câu 2:
Trả lời:
- Điện trở.
- Không, vì khi U tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì I cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần nên thương số không đổi.
3. Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn.
I. TỰ KIỂM TRA
BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
+
-
-
-
+
+
K
4. Em hãy viết công thức tính điện trở tương đương đối với: a/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
b/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.
a/ Rtđ = R1 + R2
5. Hãy cho biết:
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần ?
I. TỰ KIỂM TRA
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần ?
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm ?
d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn?
BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm.
S
R =
l
Em hãy viết đầy đủ câu dưới đây:
a) Biến trở là một điện trở . . . . . . . . . . . . và có thể được dùng để ……………………………………………….
b) Các điện trở dùng trong kỉ thuật có kích thước………
và có trị số được. . . . . . hoặc được xác định theo các ………………..
Câu 6:
có thể thay đổi trị số
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
nhỏ
ghi sẵn
vòng màu
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết ……………………………..
Câu 7: Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
công suất định mức của dụng cụ đó
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích ……………………………………………...
của hđt giữa hai đầu đoạn mạch và cđdđ qua nó
a) Điện năng sử dụng bởi 1 dụng cụ dòng điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?
Câu 8:
A= P.t = U.I.t
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu 1 số ví dụ
Biến đổi chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác, ví dụ: ĐN Cơ năng như quạt điện, máy bơm nước…
Em hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
Câu 9:
Trả lời: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Q = I2.R.t
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các qui tắc cần phải thực hiện để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
Câu 10:
- Chỉ làm thí nghiệm dành cho HS THCS với U …………
dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc ………… theo đúng tiêu chuẩn
cách điện
- Cần mắc ……….có I định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng trong mạng điện gia đình
cầu chì
Trước khi thay bóng đèn bị hỏng cần phải …………………..
.………. và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà
ngắt công tắc hoặc rút
cầu chì
……….cho vỏ kim loại cho các dụng cụ, thiết bị điện
. và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà
Nối đất
Em hãy cho biết:
a/ Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?
b/ Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng
Câu 11:
Trả lời:
a/ - Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Giảm bớt các sự cố về điện
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. . .
- Tăng tuổi thọ của các dụng cụ thiết bị điện
b/ Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết
II - Vận dụng:
Câu 12:
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây?
A. 0,6 A.
B. 0,8A.
C. 1A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
II - Vận dụng:
Câu 13:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗi dây dẫn :
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
Câu 14) Hai điện trở R1 = 30 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A và R2 = 10 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 1A có thể mắc nối tiếp vào hiệu điện thế nào dưới đây:
A. 80V vì R tđ = 40 và chịu được I lớn nhất là 2A
B. 70V vì R1 chịu được U lớn nhất là 60V, R2 chịu được U lớn nhất là 10V
C. 120V vì R tđ = 40 và chịu được I tổng cộng là 3A
D. 40V vì R tđ = 40 và chịu được I là 1A
Câu 15) Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây:
A. 10V
B. 22,5V
C. 60V
D. 15V
II – VẬN DỤNG:
I - TỰ KIỂM TRA
( m )
I - TỰ KIỂM TRA
II – VẬN DỤNG:
Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ tỏa ra ở đoạn dây dẫn này
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn ?
I - TỰ KIỂM TRA
II – VẬN DỤNG:
Khi hoạt động bình thường điện trở của ấm điện là:
b/ Tóm tắt U= 220 (V) P= 1000 (W)
R= ? ( Ω )
b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình thường. (Thảo luận nhóm)
Giải
Tiết diện dây điện trở của ấm điện là:
Đường kính tiết diện của dây điện trở là:
c)
d 0,24 mm
c/ Tóm tắt
R=48,8 Ω
l = 2 (m)
= 3,14
R = 1,1. 10-6 Ωm
S = ? (mm2)
d = ? (mm)
Câu 16: Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở 12 Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây mới này có trị số:
A. 6 Ω
B. 2 Ω
C . 12 Ω
D. 3 Ω
Vì:- Khi gập đôi dây dẫn lại tiết diện của dây dẫn mới tăng lên 2 lần mà điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên
Rdd mới =R/2.
Mặt khác Khi gập đôi dây dẫn lại chiều dài của dây dẫn mới giảm đi 2 lần mà điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên
Rdd mới =R/2.
Từ đó suy ra Rdd mới =R/4.
Rdd mới =3 Ω
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC (VẬT LÝ 9)
@ Học bài .
@ Làm các bài tập còn lại của Bài 20.
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
Tuần 11 – Tiết 20
ĐIỆN HỌC
I – TỰ KIỂM TRA
Tuần 11 – Tiết 20:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐiỆN HỌC
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó?
Câu 1:
Trả lời:
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó .
Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số là giá trị nào của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?
Câu 2:
Trả lời:
- Điện trở.
- Không, vì khi U tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì I cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần nên thương số không đổi.
3. Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn.
I. TỰ KIỂM TRA
BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
+
-
-
-
+
+
K
4. Em hãy viết công thức tính điện trở tương đương đối với: a/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
b/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.
a/ Rtđ = R1 + R2
5. Hãy cho biết:
a) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần ?
I. TỰ KIỂM TRA
b) Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần ?
c) Vì sao dựa vào điện trở suất có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm ?
d) Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn?
BÀI 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Điện trở suất của đồng nhỏ hơn điện trở suất của nhôm.
S
R =
l
Em hãy viết đầy đủ câu dưới đây:
a) Biến trở là một điện trở . . . . . . . . . . . . và có thể được dùng để ……………………………………………….
b) Các điện trở dùng trong kỉ thuật có kích thước………
và có trị số được. . . . . . hoặc được xác định theo các ………………..
Câu 6:
có thể thay đổi trị số
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
nhỏ
ghi sẵn
vòng màu
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết ……………………………..
Câu 7: Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống
công suất định mức của dụng cụ đó
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích ……………………………………………...
của hđt giữa hai đầu đoạn mạch và cđdđ qua nó
a) Điện năng sử dụng bởi 1 dụng cụ dòng điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng các công thức nào?
Câu 8:
A= P.t = U.I.t
b) Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu 1 số ví dụ
Biến đổi chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác, ví dụ: ĐN Cơ năng như quạt điện, máy bơm nước…
Em hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
Câu 9:
Trả lời: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Q = I2.R.t
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các qui tắc cần phải thực hiện để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
Câu 10:
- Chỉ làm thí nghiệm dành cho HS THCS với U …………
dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc ………… theo đúng tiêu chuẩn
cách điện
- Cần mắc ……….có I định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện dùng trong mạng điện gia đình
cầu chì
Trước khi thay bóng đèn bị hỏng cần phải …………………..
.………. và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà
ngắt công tắc hoặc rút
cầu chì
……….cho vỏ kim loại cho các dụng cụ, thiết bị điện
. và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người và nền nhà
Nối đất
Em hãy cho biết:
a/ Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?
b/ Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng
Câu 11:
Trả lời:
a/ - Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Giảm bớt các sự cố về điện
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. . .
- Tăng tuổi thọ của các dụng cụ thiết bị điện
b/ Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết
II - Vận dụng:
Câu 12:
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây?
A. 0,6 A.
B. 0,8A.
C. 1A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
II - Vận dụng:
Câu 13:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗi dây dẫn :
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
D Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
Câu 14) Hai điện trở R1 = 30 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A và R2 = 10 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 1A có thể mắc nối tiếp vào hiệu điện thế nào dưới đây:
A. 80V vì R tđ = 40 và chịu được I lớn nhất là 2A
B. 70V vì R1 chịu được U lớn nhất là 60V, R2 chịu được U lớn nhất là 10V
C. 120V vì R tđ = 40 và chịu được I tổng cộng là 3A
D. 40V vì R tđ = 40 và chịu được I là 1A
Câu 15) Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây:
A. 10V
B. 22,5V
C. 60V
D. 15V
II – VẬN DỤNG:
I - TỰ KIỂM TRA
( m )
I - TỰ KIỂM TRA
II – VẬN DỤNG:
Bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn dây dẫn này có điện trở lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ tỏa ra ở đoạn dây dẫn này
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn ?
I - TỰ KIỂM TRA
II – VẬN DỤNG:
Khi hoạt động bình thường điện trở của ấm điện là:
b/ Tóm tắt U= 220 (V) P= 1000 (W)
R= ? ( Ω )
b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V-1000W khi ấm hoạt động bình thường. (Thảo luận nhóm)
Giải
Tiết diện dây điện trở của ấm điện là:
Đường kính tiết diện của dây điện trở là:
c)
d 0,24 mm
c/ Tóm tắt
R=48,8 Ω
l = 2 (m)
= 3,14
R = 1,1. 10-6 Ωm
S = ? (mm2)
d = ? (mm)
Câu 16: Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở 12 Ω được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở của dây mới này có trị số:
A. 6 Ω
B. 2 Ω
C . 12 Ω
D. 3 Ω
Vì:- Khi gập đôi dây dẫn lại tiết diện của dây dẫn mới tăng lên 2 lần mà điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên
Rdd mới =R/2.
Mặt khác Khi gập đôi dây dẫn lại chiều dài của dây dẫn mới giảm đi 2 lần mà điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài nên
Rdd mới =R/2.
Từ đó suy ra Rdd mới =R/4.
Rdd mới =3 Ω
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC (VẬT LÝ 9)
@ Học bài .
@ Làm các bài tập còn lại của Bài 20.
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Trung
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)