Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Lê Minh Trung Râu |
Ngày 07/05/2019 |
196
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt Liệt Chào Mừng
TIÊN HỌC LỄ
HẬU HỌC VĂN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ THĂM LỚP!
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Tiết 20-Bài 20
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
I. Tự kiểm tra:
CHỦ ĐỀ 1
CHỦ ĐỀ 2
CHỦ ĐỀ 3
CHỦ ĐỀ 4
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây :
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
B. 22,5V.
D. 15V.
A. 10V.
C. 60V.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
4. Có thể mắc song song điện trở R1=30 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A, vào hiệu điện thế nào dưới đây?
1.Hãy nêu hiện tượng và giải thích?
Rx
R
A
B
U
Hiện tượng: Lúc đầu, con chạy C của biến trở ở vị trí B, đèn sáng mờ. Khi con chạy di chuyển đến A, đèn sáng dần lên. Tại A đèn sáng bình thường.
Giải thích: Khi con chạy C ở vị trí B, dòng điện qua toàn bộ cuộn dây của biến trở Rx lớn. Điện trở tương đương của đoạn mạch lớn đèn mờ.
- Khi con chạy di chuyển về phía A Rx giảm dần. Điện trở tương đương của đoạn mạch giảm đèn sáng
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
III/ Bài tập vận dụng:
Đ
2. Một bếp điện loại 220V -1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b. Mỗi ngày đun sôi 4lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho thì trong 1tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 1480đồng mỗi kW.h .
c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
III/ Bài tập vận dụng
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
Qi=cm (t2-t1)=4200. 2.(100-25)=630000 (J).
Nhiệt lượng mà dây đốt toả ra:
Giải
a) Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước:
Thời gian đun nước là :
= 12phút 21 giây
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
III/ Bài tập vận dụng
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng cho việc đun nước:
A = QTP.2.30 = 741176,5.2.30
= 44470590(J) = 12,35 (kW.h)
Tiền điện cần phải trả:
T = 12,35.1480 = 18278(đ)
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
III/ Bài tập vận dụng
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
III/ Bài tập vận dụng
III. Trò chơi ô chữ:
Mỗi đội nhóm chọn một câu hỏi, trả lới đúng được 5 điểm.
- Đội nhóm nào trả lời được từ khóa 10 điểm.
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KHÁM PHÁ Ô CHỮ ĐIỆN HỌC
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu. (8 chữ cái)
DẶN DÒ:
Học thuộc các công thức.
Làm các bài tập còn lại trong bài tổng kết chương.
Chuẩn bị tốt tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Xem trước:Chương II:ĐIỆN TỪ HỌC
Bài 21 : NAM CHÂM VĨNH CỬU
* Khi nào một vật được gọi là nam châm ?
* Hai nam châm tương tác với nhau như thế nào ?
Hãy yêu thích việc mình làm
Bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
Và việc mình làm có hiệu quả hơn !
Chào tạm biệt quý Thầy, Cô
Chúc quý thầy cô sức khỏe. Thành công!
chúc các em chăm ngoan, học giỏi !
TIÊN HỌC LỄ
HẬU HỌC VĂN
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GiỜ THĂM LỚP!
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
Tiết 20-Bài 20
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
I. Tự kiểm tra:
CHỦ ĐỀ 1
CHỦ ĐỀ 2
CHỦ ĐỀ 3
CHỦ ĐỀ 4
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây :
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
B. 22,5V.
D. 15V.
A. 10V.
C. 60V.
* Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
4. Có thể mắc song song điện trở R1=30 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A, vào hiệu điện thế nào dưới đây?
1.Hãy nêu hiện tượng và giải thích?
Rx
R
A
B
U
Hiện tượng: Lúc đầu, con chạy C của biến trở ở vị trí B, đèn sáng mờ. Khi con chạy di chuyển đến A, đèn sáng dần lên. Tại A đèn sáng bình thường.
Giải thích: Khi con chạy C ở vị trí B, dòng điện qua toàn bộ cuộn dây của biến trở Rx lớn. Điện trở tương đương của đoạn mạch lớn đèn mờ.
- Khi con chạy di chuyển về phía A Rx giảm dần. Điện trở tương đương của đoạn mạch giảm đèn sáng
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
III/ Bài tập vận dụng:
Đ
2. Một bếp điện loại 220V -1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b. Mỗi ngày đun sôi 4lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho thì trong 1tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 1480đồng mỗi kW.h .
c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
III/ Bài tập vận dụng
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
Qi=cm (t2-t1)=4200. 2.(100-25)=630000 (J).
Nhiệt lượng mà dây đốt toả ra:
Giải
a) Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước:
Thời gian đun nước là :
= 12phút 21 giây
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
III/ Bài tập vận dụng
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng cho việc đun nước:
A = QTP.2.30 = 741176,5.2.30
= 44470590(J) = 12,35 (kW.h)
Tiền điện cần phải trả:
T = 12,35.1480 = 18278(đ)
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
III/ Bài tập vận dụng
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
III/ Bài tập vận dụng
III. Trò chơi ô chữ:
Mỗi đội nhóm chọn một câu hỏi, trả lới đúng được 5 điểm.
- Đội nhóm nào trả lời được từ khóa 10 điểm.
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện Học
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KHÁM PHÁ Ô CHỮ ĐIỆN HỌC
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu. (8 chữ cái)
DẶN DÒ:
Học thuộc các công thức.
Làm các bài tập còn lại trong bài tổng kết chương.
Chuẩn bị tốt tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Xem trước:Chương II:ĐIỆN TỪ HỌC
Bài 21 : NAM CHÂM VĨNH CỬU
* Khi nào một vật được gọi là nam châm ?
* Hai nam châm tương tác với nhau như thế nào ?
Hãy yêu thích việc mình làm
Bạn sẽ cảm thấy thú vị hơn
Và việc mình làm có hiệu quả hơn !
Chào tạm biệt quý Thầy, Cô
Chúc quý thầy cô sức khỏe. Thành công!
chúc các em chăm ngoan, học giỏi !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh Trung Râu
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)