Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học

Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Thắng | Ngày 27/04/2019 | 170

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

NGUYỄN MẠNH THẮNG – THCS KHÁNH DƯƠNG
BÀI SOẠN VẬT LÍ 9 - THCS
TỔNG KẾT PHẦN ĐIỆN HỌC
Tổng kết chương: Điện học
Phần I: Các bài tập trắc nghiệm
Câu 1:
có hai bóng đèn tròn. Bóng Đ1 : 6V - 6W. Bóng Đ2: 6V - 3W. Kết luận nào sau đây là đúng:
a/ Hai đèn mắc nối tiếp rồi mắc vàO nguồn điện thì Đ1 sáng hơn
b/ Hai đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện thì Đ2 sáng hơn
c/ Hai đèn có thể sáng bình thường khi hai đèn mắc nối tiếp
d/ Hai đèn có thể sáng bình thường khi hai đèn mắc song song
D
Câu 2
có hai điện trở: R1: 5Ω - 0,2w. Điện trở R2: 10Ω - 0,1 W. Khi hai điện trở mắc nối tiếp thì hiệu điện thế lớn nhất mà bộ điện trở này chịu được là:
a/ 3V
b/ 1.5V
c/ 2V
d/ 2,5V
D
Câu 3:
Chỉ ra đúng, sai trong các cách phát biểu dưới đây:
a/ cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
b/ điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn, với điện trở suất và tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn
c/ điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
d/ điện trở của dây dẫn phụ thuộc nhiệt độ. khi nhiệt độ tăng thì điện trở dây dẫn giảm và ngược lại
Đ


Đ


S


S
Câu 4
dùng 1 máy phát điện có hiệu suất là 20% để chạy máy bơm nước có hiệu suất 80%, thì hiệu suất của cả tổ máy trên là:
a/ 80%
b/ 60%
c/ 20%
d/ 16%
A
Câu 5
: Trong các dụng cụ sau. dụng cụ nào khi hoạt động biến đổi phần lớn điện năng thành nhiệt năng có hại:
a/ Bàn là điện
b/ Nồi cơm điện
c/ cầu chì khi dòng điện quá tải
d/ đèn điện
A
Câu 6
Cho mạch điện như hình vẽ:
R2 = 8Ω; R3 = 12Ω;
UAC = 10V; UBD = 8V
Điện trở R1 bằng:
a/ 14Ω b/ 17Ω
c/ 18Ω d/ 10Ω
A
Câu 7
chỉ ra kết luận đúng, sai trong các phát biểu sau:
a/ Tỷ số U/I đối với 1 dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó
b/ Khi tăng cường độ dòng điện qua dây dẫn thì điện trở của dây dẫn giảm
c/ Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì điện trở của dây dẫn tăng
d/ điện trở là thuộc tính cuả vật dẫn, nó đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật dẫn
Đ

S

S

Đ
Câu 8
có 2 loại điện trở 3 và 5 ôm. người ta ghép đồng thời hai loại điện trở trên để nhận được điện trở tương đương là 60Ω. số điện trở ít nhất phải dùng là:
a/ 12
b/ 14
c/ 16
d/ 18
A
Câu 9
Có hai dây dẫn: Một dây làm bằng chất A và 1 dây làm bằng chất B. Biết rằng dây làm bằng chất A có chiều dài lớn hơn và tiết diện nhỏ hơn dây làm bằng chất B, nhưng điện trở hai dây bằng nhau. so sánh điện trở suất của hai dây trên thì:
a/ A = B
b/ A > B
c/A < B
d/ Không so sánh được
A
Câu 10
Khi mắc hai đầu dây vào hiệu điện thế 16V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó là 0,5A. muốn cường độ dòng điện tăng thêm 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó là:
a/ 32V
b/ 64V
c/ 80V
d/ 128V
A
Câu 11
Điện trở R1 = 25 Ω chịu dòng điện lớn nhất là 200mA. Điện trở R2 = 15Ω chịu dòng điện lớn nhất là 0,5A. đoạn mạch gồm hai điện trở trên mắc nối tiếp sẽ chịu được hiệu điện thế lớn nhất là:
a/ 18V
b/ 20V
c/ 12,5V
d/ 8V
A
Câu 12
có hai loại điện trở là 2Ω và 4Ω. Người ta ghép nối tiếp cả hai loại trên để được đoạn mạch có điện trở tương đương là 20Ω. số điện trở phải dùng ít nhất là:
a/ 10
b/ 8
c/ 6
d/ 5
A
Câu 13
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12 V nữa thì cường độ dòng điện là:
A/ 0,6A
B/ 0,8A
C/ 1A
D/ một giá trị khác
A
Câu 14
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I qua các dây dẫn. Câu phát biểu nào sau đây là đúng cho công thức U/I
a/ thương số có giá trị như nhau với các dây dẫn khác nhau
b/thương số này càng lớn thì điện trở đây dẫn càng lớn
b/thương số này càng lớn thì điện trở đây dẫn càng nhỏ
Thương số này không có giá trị xác định đối với một dây dẫn
A
Câu 15
Điện trở R1 chịu cường độ dòng điện lớn nhất là 2A và có giá trị 30 và điện trở R2 có giá trị 10 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây:
a/ 80V
b/ 70V
c/ 120V
d/ 40V
Câu 16
Điện trở R1 chịu cường độ dòng điện lớn nhất là 2A và có giá trị 30 và điện trở R2 có giá trị 10 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 1A. Có thể mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây
a/ 10V
b/ 22,5V
c/ 60V
d/ 15V
Câu 17
Một sợi dây đồng chất chiều dài l tiết diện S có điện trở là 12 được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài là l/2. điện trở của dây dẫn mới là:
a/ 6 
b/ 2 
c/ 12 
d/ 3 
Phần tự luận
bài 1
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua chúng là 0,3A. Nếu mắc chúng song song vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện là 1,6A. Hãy tính R1 và R2
Bài 2
Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng ỏ hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước ở nhiệt độ ban đầu là 250C tới sôi. Hiệu suất của cả quá trình đun là 85%
a/ tính thời gian đun sôi nước. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.K
b/ mỗi ngày đun sôi 4 lít nước bằng bếp điện trên với điều kiện như trên. Thì trong 1 tháng phải trả bao nhiêu tiền điện. Biết giá tiền điện là 700đ/1kwh
c/ nếu gập đôi dây điện trở của bếp và sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)