Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lực |
Ngày 27/04/2019 |
57
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
1
2
3
4
5
6
7
8
Căn cứ vào đâu ta biết được vật liệu nào dẫn điện tốt hơn ?
Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện dây dẫn giảm đi bốn lần ?
Dụng cụ nào dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch ?
Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch ?
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ?
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì điện trở của dây dẫn có thay đổi không ?
Tên gọi của một định luật vật lí nói về mối quan hệ giữa U, I và R ?
Trong hệ thức của định luật Jun - Len xơ Q=I2Rt thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tính bằng đơn vị nào ?
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I. TỰ KIỂM TRA:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
8
I. TỰ KIỂM TRA:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Từ chìa khóa có 12 ô chữ
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
1
2
3
4
5
6
7
8
I. TỰ KIỂM TRA:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Đây là việc làm
thiết yếu mà
mọi người sử
dụng điện cần
phải ý thức.
Câu12: Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A . Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây ?
c
0,8A
1A
Một giá trị khác.
a
d
b
0,6A
II. VẬN DỤNG:
Đ
S
S
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
TIẾT KIỆM ĐIỆN
0,8A
1A
Một giá trị khác.
0,6A
S
Câu 12: C
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Câu14: Điện trở R1= 30 ? chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10 ? chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A . Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây ?
d
70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V , điện trở R2 chịu được 10V.
120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 ? và chịu được dòng điện có cường độ tổng cộng là 3A .
40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40? và chịu được dòng điện có cường độ 1A
a
c
b
II- V?N D?NG:
80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 ? và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A.
D
S
S
S
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
TIẾT KIỆM ĐIỆN
Câu 12: C
I. TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 14: D
B
A
D
C
22,5 V
60 V
15 V
10 V
Câu 15: Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây ?
D
S
S
S
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II- V?N D?NG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
Câu 12: C
Câu 14: D
I. TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 15: A
Câu 16: Một dây dẫn đồng chất , chiều dài l , tiết diện S có điện trở là 12? được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l /2 , điện trở của dây dẫn mới này có trị số :
d
2 ?.
3 ?.
12 ?.
a
c
b
6 ? .
Đ
S
S
S
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II- V?N D?NG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
Câu 12: C
Câu 14: D
I. TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 15: A
Câu 16: D
Bài tập: Một bếp điện loại 220V- 1000W. Khi bếp điện hoạt động bình thường.
a. Tính điện trở của bếp điện ?
b. Dây dẫn của bếp điện được làm từ Nicrôm dài 2m, có tiết diện tròn. Tính đường kính của dây điện trở này ?
c. Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 200C. Hiệu suất của bếp là 80%. Tính thời gian đun sôi nước, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.k
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II. VẬN DỤNG:
y
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I. TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
d. Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước bằng bếp điện trên, với cùng đều kiện đã cho thì trong vòng 1 tháng(30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho đun sôi nước này ? Biết rằng giá điện 700 đồng cho 1 kw.h .
Bài tập: Một bếp điện loại 220V- 1000W. Khi bếp điện hoạt động bình thường.
a. Tính điện trở của bếp điện ?
b. Dây dẫn của bếp điện được làm từ Nicrôm
dài 2m, có tiết diện tròn. Tính đường kính của dây điện trở này ?
c. Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của bếp là 80%. Tính thời gian đun sôi nước, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.k
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
d. Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước bằng bếp điện trên, với cùng điều kiện đã cho thì trong vòng 1 tháng(30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun sôi nước này ? Biết rằng giá điện 700 đồng cho 1 kw.h .
Tóm tắt: Cho biết
Uđm = 220 V
Pđm = 1000W
V = 2 l ? m = 2kg
t01 = 200C
t02 = 1000C
H = 80%
C = 4200 J/ kgK.
V1 = 4 l ? m1 = 4kg.
t1= 30 ngày,
1 kw.h giá 700đ
Tính :
a. R = ?
b. d = ?
c . t = ?
d. T = ?
II- V?N D?NG:
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
GIẢI
Bài tập:
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
GIẢI
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
Bài tập:
GIẢI
d. Tiền điện phải trả :
Điện năng tiêu thụ cho việc đun sôi 4 l nước trong 1 tháng là :
A = Q .30 . 2 = 840.000 . 30 . 2 =
= 50400 000 (J)
= 14 kw.h
T = A . 700 = 14 . 700 = 9800 (đồng )
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Bài tập:
III.CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Củng cố từng phần qua bài học
2. Hướng dẫn tự học:
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
Bài tập:
III.CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Củng cố từng phần qua bài học
2. Hướng dẫn tự học:
TIẾT 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
a. Bài vừa học:
BT 17sgk (trang 55)
Khi R1nt R2 thì Rtđ =
Khi R1 // R2 thì Rtđ =
Giải hệ phương trình tìm R1 và R2
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
Bài tập:
Câu20: a. Hiệu điện thế tại hai đầu đường dây tại
trạm cung cấp điện :
Hi ệu điện thế trên dây tải điện là :Ud = I Rd = ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại
trạm cung cấp điện : U0 = U + Ud = ?
b. Tính tiền điện phải trả : Trong 1 tháng khu dân cư này tiêu thụ lượng
điện năng là : A = P. t = P. 6 . 30 = ?
Tiền điện mà khu dân cư này phải trả trong
1 tháng là : T = A. 700 = ?
c. Lượng điện năng hao phí trên dây tải điện
trong 1 tháng là: Ahf = I2 Rd t = ?
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
Câu 17, câu 20 ( về nhà)
Bài tập:
III.CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Củng cố từng phần qua bài học
2. Hướng dẫn tự học:
TIẾT 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
b. Bài sắp học: Chương II. LỰC ĐIỆN TỪ
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Tìm hiểu vì sao nam châm luôn định theo một
phương xác định . Các nam châm đặt gần nhau
tương tác nhau như thế nào ?
HS về nhà thu thập một số loại nam châm .
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
a. Bài vừa học:
Câu 17, câu 20 ( về nhà)
CHÀO TẠM BIỆT
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
1
2
3
4
5
6
7
8
Căn cứ vào đâu ta biết được vật liệu nào dẫn điện tốt hơn ?
Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện dây dẫn giảm đi bốn lần ?
Dụng cụ nào dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch ?
Dụng cụ nào dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch ?
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn ?
Khi thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn thì điện trở của dây dẫn có thay đổi không ?
Tên gọi của một định luật vật lí nói về mối quan hệ giữa U, I và R ?
Trong hệ thức của định luật Jun - Len xơ Q=I2Rt thì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tính bằng đơn vị nào ?
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I. TỰ KIỂM TRA:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7
8
I. TỰ KIỂM TRA:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Từ chìa khóa có 12 ô chữ
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
1
2
3
4
5
6
7
8
I. TỰ KIỂM TRA:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Đây là việc làm
thiết yếu mà
mọi người sử
dụng điện cần
phải ý thức.
Câu12: Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A . Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây ?
c
0,8A
1A
Một giá trị khác.
a
d
b
0,6A
II. VẬN DỤNG:
Đ
S
S
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
TIẾT KIỆM ĐIỆN
0,8A
1A
Một giá trị khác.
0,6A
S
Câu 12: C
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Câu14: Điện trở R1= 30 ? chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 = 10 ? chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A . Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây ?
d
70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V , điện trở R2 chịu được 10V.
120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 ? và chịu được dòng điện có cường độ tổng cộng là 3A .
40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40? và chịu được dòng điện có cường độ 1A
a
c
b
II- V?N D?NG:
80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 ? và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A.
D
S
S
S
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
TIẾT KIỆM ĐIỆN
Câu 12: C
I. TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 14: D
B
A
D
C
22,5 V
60 V
15 V
10 V
Câu 15: Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây ?
D
S
S
S
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II- V?N D?NG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
Câu 12: C
Câu 14: D
I. TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 15: A
Câu 16: Một dây dẫn đồng chất , chiều dài l , tiết diện S có điện trở là 12? được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l /2 , điện trở của dây dẫn mới này có trị số :
d
2 ?.
3 ?.
12 ?.
a
c
b
6 ? .
Đ
S
S
S
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II- V?N D?NG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
Câu 12: C
Câu 14: D
I. TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 15: A
Câu 16: D
Bài tập: Một bếp điện loại 220V- 1000W. Khi bếp điện hoạt động bình thường.
a. Tính điện trở của bếp điện ?
b. Dây dẫn của bếp điện được làm từ Nicrôm dài 2m, có tiết diện tròn. Tính đường kính của dây điện trở này ?
c. Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 200C. Hiệu suất của bếp là 80%. Tính thời gian đun sôi nước, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.k
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II. VẬN DỤNG:
y
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I. TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
d. Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước bằng bếp điện trên, với cùng đều kiện đã cho thì trong vòng 1 tháng(30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho đun sôi nước này ? Biết rằng giá điện 700 đồng cho 1 kw.h .
Bài tập: Một bếp điện loại 220V- 1000W. Khi bếp điện hoạt động bình thường.
a. Tính điện trở của bếp điện ?
b. Dây dẫn của bếp điện được làm từ Nicrôm
dài 2m, có tiết diện tròn. Tính đường kính của dây điện trở này ?
c. Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 20oC. Hiệu suất của bếp là 80%. Tính thời gian đun sôi nước, cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/Kg.k
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
d. Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước bằng bếp điện trên, với cùng điều kiện đã cho thì trong vòng 1 tháng(30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun sôi nước này ? Biết rằng giá điện 700 đồng cho 1 kw.h .
Tóm tắt: Cho biết
Uđm = 220 V
Pđm = 1000W
V = 2 l ? m = 2kg
t01 = 200C
t02 = 1000C
H = 80%
C = 4200 J/ kgK.
V1 = 4 l ? m1 = 4kg.
t1= 30 ngày,
1 kw.h giá 700đ
Tính :
a. R = ?
b. d = ?
c . t = ?
d. T = ?
II- V?N D?NG:
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
GIẢI
Bài tập:
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
GIẢI
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
Bài tập:
GIẢI
d. Tiền điện phải trả :
Điện năng tiêu thụ cho việc đun sôi 4 l nước trong 1 tháng là :
A = Q .30 . 2 = 840.000 . 30 . 2 =
= 50400 000 (J)
= 14 kw.h
T = A . 700 = 14 . 700 = 9800 (đồng )
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Bài tập:
III.CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Củng cố từng phần qua bài học
2. Hướng dẫn tự học:
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
Bài tập:
III.CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Củng cố từng phần qua bài học
2. Hướng dẫn tự học:
TIẾT 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
a. Bài vừa học:
BT 17sgk (trang 55)
Khi R1nt R2 thì Rtđ =
Khi R1 // R2 thì Rtđ =
Giải hệ phương trình tìm R1 và R2
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
Bài tập:
Câu20: a. Hiệu điện thế tại hai đầu đường dây tại
trạm cung cấp điện :
Hi ệu điện thế trên dây tải điện là :Ud = I Rd = ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại
trạm cung cấp điện : U0 = U + Ud = ?
b. Tính tiền điện phải trả : Trong 1 tháng khu dân cư này tiêu thụ lượng
điện năng là : A = P. t = P. 6 . 30 = ?
Tiền điện mà khu dân cư này phải trả trong
1 tháng là : T = A. 700 = ?
c. Lượng điện năng hao phí trên dây tải điện
trong 1 tháng là: Ahf = I2 Rd t = ?
Tiết 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
Câu 17, câu 20 ( về nhà)
Bài tập:
III.CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Củng cố từng phần qua bài học
2. Hướng dẫn tự học:
TIẾT 22: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC
b. Bài sắp học: Chương II. LỰC ĐIỆN TỪ
Tiết 23: NAM CHÂM VĨNH CỬU
Tìm hiểu vì sao nam châm luôn định theo một
phương xác định . Các nam châm đặt gần nhau
tương tác nhau như thế nào ?
HS về nhà thu thập một số loại nam châm .
II. VẬN DỤNG:
TIẾT KIỆM ĐIỆN
I.TỰ KIỂM TRA:
Từ chìa khoá.
Câu 16: D
Câu 12: C
Câu 14: D
Câu 15: A
a. Bài vừa học:
Câu 17, câu 20 ( về nhà)
CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lực
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)