Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Cù Đức Giáp |
Ngày 27/04/2019 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Công ty cổ phần thiết bị & phần mềm giáo dục - 62 Nguyễn Phong Sắc, HN
Trang bìa
Trang bìa:
Tiết 20 - Bài 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I ĐIỆN HỌC Chủ đề 1
Mục 1: I - TỰ KIỂM TRA
Câu 1: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I CHẠY QUA MỘT DÂY DẪN
TỈ LỆ VỚI HIỆU ĐIỆN THẾ U GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN ĐÓ
TỈ LỆ THUẬN VỚI HIỆU ĐIỆN THẾ U GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN ĐÓ
TỈ LỆ NGHỊCH VỚI HIỆU ĐIỆN THẾ U GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN ĐÓ
Mục 2: I - TỰ KIỂM TRA
CÂU 2:
THƯƠNG SỐ U/ I LÀ GIÁ TRỊ CỦA ||ĐIỆN TRỞ R || ĐẶC TRƯNG CHO DÂY DẪN. KHI THAY ĐỔI HIỆU ĐIỆN THẾ U THÌ GIÁ TRỊ NÀY|| KHÔNG ĐỔI,|| VÌ HIỆU ĐIỆN THẾ U ||TĂNG ( HOẶC GIẢM )|| BAO NHIÊU LẦN THÌ ||CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I || CHẠY QUA DÂY DẪN ĐÓ CŨNG TĂNG ( HOẶC GIẢM ) ||BẤY NHIÊU LẦN . || Mục 3: I - TỰ KIỂM TRA
CÂU 3: Hãy tự so sánh hình vẽ trên bảng để đánh giá bài làm của em Lên bảng làm câu C4: Mục 4: I - TỰ KIỂM TRA
Câu 5:
a) Điện trở của dây dẫn ||tăng lên ba lần || khi chiều dài của nó tăng lên ba lần. b) Điện trở của dây dẫn ||giảm đi bốn lần|| khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần c) Có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm vì điện trở suất của đồng ||nhỏ hơn || điện trở suất của nhôm. ( ý d tự làm) Mục 5: I - TỰ KIỂM TRA
câu 6:
a) Biến trở là một điện trở ||có thể thay đổi trị số || và có thể được dùng để|| thay đổi ,|| điều chỉnh ||cường độ|| dòng điện. b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước || nhỏ || và có trị số được|| nghi sẵn|| hoặc được xác định theo các|| vòng màu.|| Mục 6: I - TỰ KIỂM TRA
câu 7:
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ||công suất định mức của các dụng cụ đó || ||nghĩa là công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ ||khi được sử dụng với hiệu điện thế || ||đúng bằng hiệu điện thế định mức|||| Mục 7: I - TỰ KIỂM TRA
câu 8: a) Các công thức: A = pt = UIt b) Trả lời: Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. Ví dụ: Cấc em hãy tự lấy ví dụ vào vở. VD1: Bóng đèn sợi tóc => phần lớn thành nhiệt năng, còn một phần nhỏ thành năng lượng ánh sáng VD2: Động cơ điện ( Quạt điện, máy bơm nước, máy khoan ...) => phần lớn thành cơ năng, còn phần nhỏ thành nhiệt năng làm nóng thiết bị và dây dẫn. VD3: Một số thiết bị đốt nóng bằng điện ( nồi cơm điện, bàn là, bếp điện, bếp từ, lò vi sóng..) =>biến đổi hầu hết hoặc toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. Mục 8: I - TỰ KIỂM TRA
câu 9: Tại chỗ phát biểu. - Chỉ làm TN ( Với HS THCS) Với U < 40v - Sử dụng dây dẫn có cỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Phải mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện và mắc trên dây pha (dây lửa ). - Không được tự mình tiếp súc với mạng điện gia đình. - Trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của mạch điện có bóng đèn và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người với nền nhà, tường gạch.. - Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bị điện. Mục 9: I - TỰ KIỂM TRA
Câu 11: Trả lời: a) Phải tiết kiệm điện năng vì: - Trả tiền điện ít hơn, do đó giảm chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân. - Tăng tuổi thọ cho các thiết bị, dụng cụ điện => Giảm bớt chi tiêu . - Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm. - Dành phần điện năng tiết kiệm cho SX, cho vùng miền khác chưa có điện hoặc cho xuất khẩu. b) Các cách sử dụng tiết kiệm điện năng : - Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí, vừa đủ mức cần thiết. - Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị đốt nóng bằng điện trong những lúc cần thiết. Chủ đề 2
Mục 1: II - VẬN DỤNG
Chọn phương án đúng trong các câu sau:
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Mục 2: II - VẬN DỤNG
Câu 16: Chọn phương án đúng
Chiều dài giảm 2 lần nên R có trị số: A. 6 ôm
Tiết diện tăng 2 lần nên R có trị số: B. 2 ôm
L giảm 2 lần, S tăng gấp 2 nên R có: C. 12 ôm
L tăng gấp 2,S cũng tăng gấp 2 nên R có D. 3 ôm
Mục 3:
Câu 17 : lên bảng trình bày Giải: R1 + R2 = U/I = 12/0,3 = 40 ôm (1) (R1R2)/(R1 + R2) = U /Í = 12/1,6 = 7,5 ôm => R1R2 = 300 (2) Giải hệ phương trình (1) & (2) ta được: R1 = 30 ôm ; R2 = 10 ôm ( Hoặc R1 = 10 ô ; R2 = 30 ôm ) Có thể giải (1) & (2) bằng kiến thức lớp 6: Biết tổng = 40 ; Biết tích = 300 Tìm hai số đó Mục 4:
Câu 18 ( Nêu hướng giải) a) Xét dây có điện trở suất lớn nhiệt lượng toả ra: Q = I.I R t Xét dây có điện trở suất nhỏ nhiệt lượng toả ra : Q = I.I.R.t Giống nhau ở tích: I.I.t Khác nhau ở điện trở R Vậy R lớn => Q lớn ( Và ngược lại) Nếu dây dẫn bằng đồng điện trở suất nhỏ => R nhỏ => Q nhỏ sẽ toả nhiệt rất ít ( không đáng kể) nên nó chỉ toả nhiệt ở dây có điện trở lớn. b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là: R = ( U .U)/p = 48,4 ôm c) tiết diện dây điện trở này là: S = p( L/ R) = .... = 0,045 mm2 Từ đó tính được đường kínhtiết diện là: d = 0,24mm. Mục 5:
Câu 19:Giải; a) Thời gian đun sôi nước: - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Q1 = cm(t2 - t1) = 630 000J - Nhiệt lượng mà bếp toả ra là: Q = Q1/H = 741 176,5J - Thời gian đun sôi nước là: t = Q/p = 741s = 12 phút 21 giây b) Tính tiền phải trả: - Số điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là: A = Q.2.30 = 44 470 590J = 12,35kW.h - Tiền điện phải trả: T = 12,35.700 = 8 645đ c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần, công suất của bếp tăng 4 lần. Kết quả thời gian đun sôi nước sẽ giảm 4 lần t = 741/4 = 185s = 3 phút 5 giây Mục 6:
Câu 20. a) - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tải điện: I = p/U = 22,5A. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện: Uo = U + Uđ = 229v b) Tiền điện mà khu này phải trả: - Trong một htáng khu này tiêu thụ: A = pt = 4,95 . 6 . 30 = 891kW.h - Trong một tháng khu này phải trả: T = 891 . 700 = 623 700đ. c) Lượng điện hao phí trên dây ải điện : Ahp = I 2 . Rđt = 36,5 kW.h Chủ đề 3
Mục 1: III - CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Bài học của chúng ta đến đây là hết. Về nhà học lại bài, làm lại các bài tập. Giờ sau KIỂM TRA 1 TIẾT
Trang bìa
Trang bìa:
Tiết 20 - Bài 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I ĐIỆN HỌC Chủ đề 1
Mục 1: I - TỰ KIỂM TRA
Câu 1: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I CHẠY QUA MỘT DÂY DẪN
TỈ LỆ VỚI HIỆU ĐIỆN THẾ U GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN ĐÓ
TỈ LỆ THUẬN VỚI HIỆU ĐIỆN THẾ U GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN ĐÓ
TỈ LỆ NGHỊCH VỚI HIỆU ĐIỆN THẾ U GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN ĐÓ
Mục 2: I - TỰ KIỂM TRA
CÂU 2:
THƯƠNG SỐ U/ I LÀ GIÁ TRỊ CỦA ||ĐIỆN TRỞ R || ĐẶC TRƯNG CHO DÂY DẪN. KHI THAY ĐỔI HIỆU ĐIỆN THẾ U THÌ GIÁ TRỊ NÀY|| KHÔNG ĐỔI,|| VÌ HIỆU ĐIỆN THẾ U ||TĂNG ( HOẶC GIẢM )|| BAO NHIÊU LẦN THÌ ||CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I || CHẠY QUA DÂY DẪN ĐÓ CŨNG TĂNG ( HOẶC GIẢM ) ||BẤY NHIÊU LẦN . || Mục 3: I - TỰ KIỂM TRA
CÂU 3: Hãy tự so sánh hình vẽ trên bảng để đánh giá bài làm của em Lên bảng làm câu C4: Mục 4: I - TỰ KIỂM TRA
Câu 5:
a) Điện trở của dây dẫn ||tăng lên ba lần || khi chiều dài của nó tăng lên ba lần. b) Điện trở của dây dẫn ||giảm đi bốn lần|| khi tiết diện của nó tăng lên bốn lần c) Có thể nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm vì điện trở suất của đồng ||nhỏ hơn || điện trở suất của nhôm. ( ý d tự làm) Mục 5: I - TỰ KIỂM TRA
câu 6:
a) Biến trở là một điện trở ||có thể thay đổi trị số || và có thể được dùng để|| thay đổi ,|| điều chỉnh ||cường độ|| dòng điện. b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước || nhỏ || và có trị số được|| nghi sẵn|| hoặc được xác định theo các|| vòng màu.|| Mục 6: I - TỰ KIỂM TRA
câu 7:
a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ||công suất định mức của các dụng cụ đó || ||nghĩa là công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ ||khi được sử dụng với hiệu điện thế || ||đúng bằng hiệu điện thế định mức|||| Mục 7: I - TỰ KIỂM TRA
câu 8: a) Các công thức: A = pt = UIt b) Trả lời: Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hoá điện năng thành các dạng năng lượng khác. Ví dụ: Cấc em hãy tự lấy ví dụ vào vở. VD1: Bóng đèn sợi tóc => phần lớn thành nhiệt năng, còn một phần nhỏ thành năng lượng ánh sáng VD2: Động cơ điện ( Quạt điện, máy bơm nước, máy khoan ...) => phần lớn thành cơ năng, còn phần nhỏ thành nhiệt năng làm nóng thiết bị và dây dẫn. VD3: Một số thiết bị đốt nóng bằng điện ( nồi cơm điện, bàn là, bếp điện, bếp từ, lò vi sóng..) =>biến đổi hầu hết hoặc toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. Mục 8: I - TỰ KIỂM TRA
câu 9: Tại chỗ phát biểu. - Chỉ làm TN ( Với HS THCS) Với U < 40v - Sử dụng dây dẫn có cỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. - Phải mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mỗi dụng cụ điện và mắc trên dây pha (dây lửa ). - Không được tự mình tiếp súc với mạng điện gia đình. - Trước khi thay bóng đèn hỏng phải ngắt công tắc hoặc rút cầu chì của mạch điện có bóng đèn và đảm bảo cách điện giữa cơ thể người với nền nhà, tường gạch.. - Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ hay thiết bị điện. Mục 9: I - TỰ KIỂM TRA
Câu 11: Trả lời: a) Phải tiết kiệm điện năng vì: - Trả tiền điện ít hơn, do đó giảm chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân. - Tăng tuổi thọ cho các thiết bị, dụng cụ điện => Giảm bớt chi tiêu . - Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm. - Dành phần điện năng tiết kiệm cho SX, cho vùng miền khác chưa có điện hoặc cho xuất khẩu. b) Các cách sử dụng tiết kiệm điện năng : - Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất hợp lí, vừa đủ mức cần thiết. - Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị đốt nóng bằng điện trong những lúc cần thiết. Chủ đề 2
Mục 1: II - VẬN DỤNG
Chọn phương án đúng trong các câu sau:
Câu 12
Câu 13
Câu 14
Câu 15
Mục 2: II - VẬN DỤNG
Câu 16: Chọn phương án đúng
Chiều dài giảm 2 lần nên R có trị số: A. 6 ôm
Tiết diện tăng 2 lần nên R có trị số: B. 2 ôm
L giảm 2 lần, S tăng gấp 2 nên R có: C. 12 ôm
L tăng gấp 2,S cũng tăng gấp 2 nên R có D. 3 ôm
Mục 3:
Câu 17 : lên bảng trình bày Giải: R1 + R2 = U/I = 12/0,3 = 40 ôm (1) (R1R2)/(R1 + R2) = U /Í = 12/1,6 = 7,5 ôm => R1R2 = 300 (2) Giải hệ phương trình (1) & (2) ta được: R1 = 30 ôm ; R2 = 10 ôm ( Hoặc R1 = 10 ô ; R2 = 30 ôm ) Có thể giải (1) & (2) bằng kiến thức lớp 6: Biết tổng = 40 ; Biết tích = 300 Tìm hai số đó Mục 4:
Câu 18 ( Nêu hướng giải) a) Xét dây có điện trở suất lớn nhiệt lượng toả ra: Q = I.I R t Xét dây có điện trở suất nhỏ nhiệt lượng toả ra : Q = I.I.R.t Giống nhau ở tích: I.I.t Khác nhau ở điện trở R Vậy R lớn => Q lớn ( Và ngược lại) Nếu dây dẫn bằng đồng điện trở suất nhỏ => R nhỏ => Q nhỏ sẽ toả nhiệt rất ít ( không đáng kể) nên nó chỉ toả nhiệt ở dây có điện trở lớn. b) Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường là: R = ( U .U)/p = 48,4 ôm c) tiết diện dây điện trở này là: S = p( L/ R) = .... = 0,045 mm2 Từ đó tính được đường kínhtiết diện là: d = 0,24mm. Mục 5:
Câu 19:Giải; a) Thời gian đun sôi nước: - Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là: Q1 = cm(t2 - t1) = 630 000J - Nhiệt lượng mà bếp toả ra là: Q = Q1/H = 741 176,5J - Thời gian đun sôi nước là: t = Q/p = 741s = 12 phút 21 giây b) Tính tiền phải trả: - Số điện năng tiêu thụ trong 1 tháng là: A = Q.2.30 = 44 470 590J = 12,35kW.h - Tiền điện phải trả: T = 12,35.700 = 8 645đ c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần, công suất của bếp tăng 4 lần. Kết quả thời gian đun sôi nước sẽ giảm 4 lần t = 741/4 = 185s = 3 phút 5 giây Mục 6:
Câu 20. a) - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tải điện: I = p/U = 22,5A. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện: Uo = U + Uđ = 229v b) Tiền điện mà khu này phải trả: - Trong một htáng khu này tiêu thụ: A = pt = 4,95 . 6 . 30 = 891kW.h - Trong một tháng khu này phải trả: T = 891 . 700 = 623 700đ. c) Lượng điện hao phí trên dây ải điện : Ahp = I 2 . Rđt = 36,5 kW.h Chủ đề 3
Mục 1: III - CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Bài học của chúng ta đến đây là hết. Về nhà học lại bài, làm lại các bài tập. Giờ sau KIỂM TRA 1 TIẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cù Đức Giáp
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)