Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hưng |
Ngày 27/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tổng kết chương I : điện học
1. Sự phụ thuộc của I vào U:
Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn ( I ~ U )
2. Điện trở:
Trị số
Không đổi đối với mỗi dây
dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó.
3. Định luật Ôm:
Cường độ dòng điện chy qua dy dn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Ỉt vo hai u dy, tỉ lệ nghịch với điện trở cđa dy.
Hệ thức:
4. Đoạn mạch gồm R1 nối tiếp với R2 :
tđ
5. Đoạn mạch gồm R1 // R2 :
tđ
tđ
6. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu dây dẫn:
+ Tỉ lệ thuận .
+ Tỉ lệ nghịch S.
+ Phụ thuộc vt liƯu cđa dy dn.
Công thức:
- Điện trở của dây dẫn:
- Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó .
7. Biến trở:
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
II. Bài tập:
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ,
Trong đó.
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
R1
R2
R3
A
B
+
-
Bài 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A, được mắc với một biến trở có con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
b, Để đèn có thể sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở l bao nhiêu?
a, Ñeøn vaø bieán trôû phaûi maéc vôùi nhau nhö theá naøo ®Ó ®Ìn cã thÓ s¸ng bình thêng ? Vẽ sơ đồ mạch điện này ?
c, Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là , làm bằng đồng có tiết diện 1mm2 thì có chiều dài là bao nhiêu?
Bài3:
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song 2 điện trở này cùng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I` = 1,6A , hãy tính R1 và R2 ?
1. Sự phụ thuộc của I vào U.
2. Điện trở.
3. Định luật Ôm.
4. Đoạn mạch gồm R1 nối tiếp với R2 .
5. Đoạn mạch gồm R1 // R2 .
6. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu dây dẫn.
7. Biến trở.
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tổng kết chương I :
điện học (Tiết 2)
1. Điện năng:
Dòng điện có khả năng thực hiện công, làm thay đổi nhiệt năng của vật -> dòng điện có năng lượng (điện năng)
Điện năng chuyển hoá thành cơ năng, nhiệt năng, quang năng,...(một phần có ích, một phần không có ích)
Hiệu suất sử dụng điện:
- Là số đo phần điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
Xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
2. Công của dòng điện:
3. Công suất điện:
- Đơn vị: J, Kwh
- Đơn vị: W
3. Định luật Jun - Len Xơ:
Định luật: Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức:
Hoặc:
(J)
(Calo)
4. An toàn và sử dụng tiết kiệm điện:
II. Bài tập:
a, Tính điện trở mỗi bóng điện khi chúng hoạt động bình thường.
Bài 1: Trên 1 bóng đèn dây tóc ghi 220V - 100W và một bóng khác ghi 220V - 45W.
b, Mắc song song 2 bóng này vào HĐT 220V. Tính công suất điện của mỗi bóng là bao nhiêu? Tính điện năng tiêu thụ cả 2 bóng trong 1 giờ.
c, Mắc nối tiếp 2 bóng này vào HĐT 220V. Tính công suất điện của mỗi bóng và công suất cả đoạn mạch? Mắc như thế có hại gì không?
a, Tính hiệu suất của bếp.
Nhiệt dung riêng của nước: 4200 J/kg.k
Bài 2: Một bếp điện ghi 220V - 100W được sử dụng với HĐT 220V để đun sôi 2,5 lít từ nhiệt độ ban đầu 200C, mất thời gian là 14 phút 35 giây.
b, Mỗi ngày đun 5 lít nước với các điều kiện như trên trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Biết giá mỗi kwh là 800đ.
c, Nếu gấp đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng HĐT 220V thì thời gian đun sôi 2,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
1. Sự phụ thuộc của I vào U:
Cường độ dòng điện I tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn ( I ~ U )
2. Điện trở:
Trị số
Không đổi đối với mỗi dây
dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó.
3. Định luật Ôm:
Cường độ dòng điện chy qua dy dn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế Ỉt vo hai u dy, tỉ lệ nghịch với điện trở cđa dy.
Hệ thức:
4. Đoạn mạch gồm R1 nối tiếp với R2 :
tđ
5. Đoạn mạch gồm R1 // R2 :
tđ
tđ
6. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu dây dẫn:
+ Tỉ lệ thuận .
+ Tỉ lệ nghịch S.
+ Phụ thuộc vt liƯu cđa dy dn.
Công thức:
- Điện trở của dây dẫn:
- Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó .
7. Biến trở:
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
II. Bài tập:
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ,
Trong đó.
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
R1
R2
R3
A
B
+
-
Bài 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A, được mắc với một biến trở có con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V.
b, Để đèn có thể sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở l bao nhiêu?
a, Ñeøn vaø bieán trôû phaûi maéc vôùi nhau nhö theá naøo ®Ó ®Ìn cã thÓ s¸ng bình thêng ? Vẽ sơ đồ mạch điện này ?
c, Nếu biến trở có điện trở lớn nhất là , làm bằng đồng có tiết diện 1mm2 thì có chiều dài là bao nhiêu?
Bài3:
Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song 2 điện trở này cùng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện mạch chính có cường độ I` = 1,6A , hãy tính R1 và R2 ?
1. Sự phụ thuộc của I vào U.
2. Điện trở.
3. Định luật Ôm.
4. Đoạn mạch gồm R1 nối tiếp với R2 .
5. Đoạn mạch gồm R1 // R2 .
6. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu dây dẫn.
7. Biến trở.
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tổng kết chương I :
điện học (Tiết 2)
1. Điện năng:
Dòng điện có khả năng thực hiện công, làm thay đổi nhiệt năng của vật -> dòng điện có năng lượng (điện năng)
Điện năng chuyển hoá thành cơ năng, nhiệt năng, quang năng,...(một phần có ích, một phần không có ích)
Hiệu suất sử dụng điện:
- Là số đo phần điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
Xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
2. Công của dòng điện:
3. Công suất điện:
- Đơn vị: J, Kwh
- Đơn vị: W
3. Định luật Jun - Len Xơ:
Định luật: Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức:
Hoặc:
(J)
(Calo)
4. An toàn và sử dụng tiết kiệm điện:
II. Bài tập:
a, Tính điện trở mỗi bóng điện khi chúng hoạt động bình thường.
Bài 1: Trên 1 bóng đèn dây tóc ghi 220V - 100W và một bóng khác ghi 220V - 45W.
b, Mắc song song 2 bóng này vào HĐT 220V. Tính công suất điện của mỗi bóng là bao nhiêu? Tính điện năng tiêu thụ cả 2 bóng trong 1 giờ.
c, Mắc nối tiếp 2 bóng này vào HĐT 220V. Tính công suất điện của mỗi bóng và công suất cả đoạn mạch? Mắc như thế có hại gì không?
a, Tính hiệu suất của bếp.
Nhiệt dung riêng của nước: 4200 J/kg.k
Bài 2: Một bếp điện ghi 220V - 100W được sử dụng với HĐT 220V để đun sôi 2,5 lít từ nhiệt độ ban đầu 200C, mất thời gian là 14 phút 35 giây.
b, Mỗi ngày đun 5 lít nước với các điều kiện như trên trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Biết giá mỗi kwh là 800đ.
c, Nếu gấp đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng HĐT 220V thì thời gian đun sôi 2,5 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)