Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Khoa |
Ngày 27/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
Môn vật lý - lớp 9
GV thực hiện: Quảng Đại Tân
Trường THCS Lê Quý Đôn
Tiết 20: Tổng kết chương I
Điện học
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tự kiểm tra:
II. Vận dụng:
III. Trò chơi ô chữ:
Tự kiểm tra:
1. Phát biểu và viết công thức của định luật Ôm.
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
+ Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
+ Công thức:
Tự kiểm tra:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
2. Tính chất của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và song song.
R = R1 + R2
Đoạn mạch song song
Đoạn mạch nối tiếp
U = U1 = U2
I = I1 = I2
I = I1 + I2
U = U1 + U2
3. Công thức điện trở:
Tự kiểm tra:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
4. Công thức công suất điện:
P = U.I = I2.R
5. Công thức điện năng - công của dòng điện:
A = P.t = U.I.t = I2.R.t
.t
6. Hệ thức định luật Jun – Lenxo:
Q = I2.R.t (Q tính bằng Jun)
Q = 0, 24.I2.R.t (Q tính bằng Calo)
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây?
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
2. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số
cho mỗi dây dẫn?
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
B. 22,5V.
D. 15V.
A. 10V.
C. 60V.
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
2S
Hướng
dẫn
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
D
6. a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn? b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V -1000W khi ấm hoạt động bình thường. c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này.
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
a. Bộ phận chính (dây đốt) của các dụng cụ đốt nóng bằng điện làm bằng chất có điện trở suất lớn nên điện trở của chúng lớn.
b. Điện trở của ấm điện (dây đốt):
6. a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn? b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V -1000W khi ấm hoạt động bình thường. c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này.
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
c. Tiết diện của dây:
d = 0,24. 10-3m = 0,24mm
Đường kính tiết diện của dây
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
7. Một bếp điện loại 220V -1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b. Mỗi ngày đun sôi 4lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho thì trong 1tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h .
c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T’ = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Qi=cm (t2-t1)=4200. 2.(100-25)=630000 J.
Nhiệt lượng mà dây đốt toả ra:
a) Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước
Thời gian đun nước là :
= 12phút 21 giây
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T’ = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng cho việc đun nước:
A = QTP.2.30 = 741176,5.2.30
= 44470590(J) = 12,35 (kW.h)
Tiền điện cần phải trả:
T = 12,35.700 = 8645(đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KHÁM PHÁ Ô CHỮ ĐIỆN HỌC
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu. (8 chữ cái)
1. Ôn lại lý thuyết.
2. Làm các bài tập đã học.
3. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết học đến đây kết thúc
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo và các em !
Môn vật lý - lớp 9
GV thực hiện: Quảng Đại Tân
Trường THCS Lê Quý Đôn
Tiết 20: Tổng kết chương I
Điện học
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Tự kiểm tra:
II. Vận dụng:
III. Trò chơi ô chữ:
Tự kiểm tra:
1. Phát biểu và viết công thức của định luật Ôm.
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
+ Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
+ Công thức:
Tự kiểm tra:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
2. Tính chất của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp và song song.
R = R1 + R2
Đoạn mạch song song
Đoạn mạch nối tiếp
U = U1 = U2
I = I1 = I2
I = I1 + I2
U = U1 + U2
3. Công thức điện trở:
Tự kiểm tra:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
4. Công thức công suất điện:
P = U.I = I2.R
5. Công thức điện năng - công của dòng điện:
A = P.t = U.I.t = I2.R.t
.t
6. Hệ thức định luật Jun – Lenxo:
Q = I2.R.t (Q tính bằng Jun)
Q = 0, 24.I2.R.t (Q tính bằng Calo)
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây?
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
2. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số
cho mỗi dây dẫn?
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
B. 22,5V.
D. 15V.
A. 10V.
C. 60V.
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
2S
Hướng
dẫn
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
D
6. a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn? b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V -1000W khi ấm hoạt động bình thường. c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này.
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
a. Bộ phận chính (dây đốt) của các dụng cụ đốt nóng bằng điện làm bằng chất có điện trở suất lớn nên điện trở của chúng lớn.
b. Điện trở của ấm điện (dây đốt):
6. a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn? b) Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V -1000W khi ấm hoạt động bình thường. c) Dây điện trở của ấm điện trên đây làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này.
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
c. Tiết diện của dây:
d = 0,24. 10-3m = 0,24mm
Đường kính tiết diện của dây
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
7. Một bếp điện loại 220V -1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b. Mỗi ngày đun sôi 4lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho thì trong 1tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h .
c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T’ = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
Qi=cm (t2-t1)=4200. 2.(100-25)=630000 J.
Nhiệt lượng mà dây đốt toả ra:
a) Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước
Thời gian đun nước là :
= 12phút 21 giây
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T’ = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
II. Vận dụng:
TIẾT 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng cho việc đun nước:
A = QTP.2.30 = 741176,5.2.30
= 44470590(J) = 12,35 (kW.h)
Tiền điện cần phải trả:
T = 12,35.700 = 8645(đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KHÁM PHÁ Ô CHỮ ĐIỆN HỌC
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu. (8 chữ cái)
1. Ôn lại lý thuyết.
2. Làm các bài tập đã học.
3. Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 45 phút.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết học đến đây kết thúc
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Khoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)