Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Hoàng Tám |
Ngày 27/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Các em hãy cố gắng học thật tốt
Phát biểu định luật Jun- Lenxơ? Viết hệ thức của định luật, nêu kí hiệu và đơn vị đo các đại lượng có mặt trong công thức?
Vận dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R= 80? và cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó là I= 2,5A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 5phút?
Giải :
Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 5 phút là:
Q= I2.R.t = 2,52.80.(5.60)= 150 000 (J)
Đoạn mạch nối tiếp
I = I1= I2 =.= In
U = U1 + U2+ .+ Un
Rtd= R1+ R2+ .+Rn
I = I1+ I2+.+ In
U = U1= U2 = .= Un
A= P.t = U.I.t
=
=
?
U = I. R
I. Hệ thống các công thức đã học.
Đoạn mạch song song
o
1/R = 1/R1+1/R2+.+1/Rn
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Hãy chọn đáp án đúng nhất rồi khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án mà em đã chọn trong các câu sau đây:
1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện chạy qua nó bằng bao nhiêu?
a. 0,6A
b. 0,8A
c. 1A
d. Một giá trị khác các giá trị trên.
2. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và điện trở R1=8,5?. Dây thứ 2 có tiết diện S2=0,5mm2 thì điện trở R2 bằng bao nhiêu?
a. 0,85? b. 85? c. 850? d.8,5?
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Hệ thống các công thức đã học.
II. Vận dụng
Khi U tăng thêm 12V?
U2 = 12+3=15V
U2= 5U1
nên
I2=5I1
=
5.0.2= 1A
Từ công thức:
?
=
=
85?
3. Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Hỏi công suất tiêu thụ điện của bóng đèn bằng bao nhiêu?
a. 4,8W b. 4,8J c. 4,8KW d. 4,8KJ
4. Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó giảm đi 4mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là bao nhiêu?
a. 3V b. 8V c. 5V d. 4V
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Hệ thống các công thức đã học.
II. Vận dụng
Ta có:
P= U.I
=
4,8
W
Khi dòng điện chạy qua dây dẫn giảm đi 4mA
I2= 1/3I1
nên
U2=1/3U1
=
1/3 .12= 4V
III.Bài tập
Cho biết: Trên đèn ghi (6V-4,5W),
R1=6?, R2=3 ?, UAB= 7,5V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cho biết đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn và của toàn mạch trong thời gian 10 phút theo đơn vị KWh?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Hệ thống các công thức đã học.
II. Vận dụng
Tóm tắt đề
Udm= 6V
Pdm= 4,5W
R1=6?, R2=3 ?, UAB= 7,5V
a. Tính RAB
b. Tính I1, I2? Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c. Tính Ad, AAB, với t= 10 phút theo đơn vị Kwh
Giải
a.
Điện trở của bóng đèn và điện trở tương đương của R1 và R2 là:
=
=
8 (?)
;
=
=
2(?)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
RAB
=
RD
+
R12
=
10(?)
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tóm tắt đề
Udm= 6V
Pdm= 4,5W
R1=6?, R2=3 ?, UAB= 7,5V
a. Tính RAB
b. Tính I1, I2? Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c. Tính Ad, AAB, với t= 10 phút theo đơn vị Kwh
Giải
b.
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
=
=
0,75(A)
Vì RDnt R12 nên:
ID=I12= I= 0,75 (A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R12 là:
U12 = I12. R12
=
0,75.2=1,5(V)
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2 là:
=
0,25(A)
=
0,5(A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:
UD= ID. RD
=
0,75.8 =
6(V)
Vậy đèn sáng bình thường vì UD = Udm = 6 (V)
c.
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong thời gian 10 phút là:
AD= PD. t
=
0,0045. 1/6
=
0,0045. 1/6
=
0,00075(KWh)
(Vì đèn sáng bình thường nên PD=Pdm =4,5 w = 0,0045 Kwh)
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là:
A= UAB .IAB . t
=
7,5.0,75. 600 =
3375 (J) =
93,75. 10-5 (Kwh)
Vì 1Kwh = 36. 105J
?
1J = 1/36. 105Kwh
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
1
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Từ khóa:
Câu hỏi:
1. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có dạng đường gì?
2
2. Năng lượng của dòng điện gọi là gì?
3
4
5
3. Công của dòng điện được đo bằng dụng cụ nào?
4. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở quan hệ như thế nào với điện trở đó?
5. Vật liệu dẫn điện càng tốt thì điện trở suất của vật liệu đó như thế nào?
Tên tiêu đề của chương I là gì?
GHI NHỚ
Đoạn mạch nối tiếp
I = I1= I2 =.= In
U = U1 + U2+ .+ Un
Rtd= R1+ R2+ .+Rn
I = I1+ I2+.+ In
U = U1= U2 = .= Un
A= P.t = U.I.t
=
=
?
U = I. R
Đoạn mạch song song
1/R = 1/R1+1/R2+.+1/Rn
&. CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU:
1.Ôn tập kỹ các bài đã học từ bài 1 đến bài 17 (Nắm vững các kiến thức cơ bản, định luật, công thức đã học, đơn vị qui ước cho các đại lượng trong công thưc, vận dụng giải bài tập hoặc giải thích các hiện tượng có liên quan.)
2.Nêu những vấn đề còn thắc mắc, chưa hiểu cho bạn hoặc thầy để được giải đáp.
3. Chuẩn bị tốt các phương tiện để làm bài kiểm tra 1 tiết ở tiết sau.
Các em hãy cố gắng học tốt
Phát biểu định luật Jun- Lenxơ? Viết hệ thức của định luật, nêu kí hiệu và đơn vị đo các đại lượng có mặt trong công thức?
Vận dụng: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R= 80? và cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó là I= 2,5A. Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 5phút?
Giải :
Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 5 phút là:
Q= I2.R.t = 2,52.80.(5.60)= 150 000 (J)
Đoạn mạch nối tiếp
I = I1= I2 =.= In
U = U1 + U2+ .+ Un
Rtd= R1+ R2+ .+Rn
I = I1+ I2+.+ In
U = U1= U2 = .= Un
A= P.t = U.I.t
=
=
?
U = I. R
I. Hệ thống các công thức đã học.
Đoạn mạch song song
o
1/R = 1/R1+1/R2+.+1/Rn
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Hãy chọn đáp án đúng nhất rồi khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án mà em đã chọn trong các câu sau đây:
1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện chạy qua nó bằng bao nhiêu?
a. 0,6A
b. 0,8A
c. 1A
d. Một giá trị khác các giá trị trên.
2. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1=5mm2 và điện trở R1=8,5?. Dây thứ 2 có tiết diện S2=0,5mm2 thì điện trở R2 bằng bao nhiêu?
a. 0,85? b. 85? c. 850? d.8,5?
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Hệ thống các công thức đã học.
II. Vận dụng
Khi U tăng thêm 12V?
U2 = 12+3=15V
U2= 5U1
nên
I2=5I1
=
5.0.2= 1A
Từ công thức:
?
=
=
85?
3. Khi mắc bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Hỏi công suất tiêu thụ điện của bóng đèn bằng bao nhiêu?
a. 4,8W b. 4,8J c. 4,8KW d. 4,8KJ
4. Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó giảm đi 4mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là bao nhiêu?
a. 3V b. 8V c. 5V d. 4V
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Hệ thống các công thức đã học.
II. Vận dụng
Ta có:
P= U.I
=
4,8
W
Khi dòng điện chạy qua dây dẫn giảm đi 4mA
I2= 1/3I1
nên
U2=1/3U1
=
1/3 .12= 4V
III.Bài tập
Cho biết: Trên đèn ghi (6V-4,5W),
R1=6?, R2=3 ?, UAB= 7,5V
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cho biết đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn và của toàn mạch trong thời gian 10 phút theo đơn vị KWh?
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Hệ thống các công thức đã học.
II. Vận dụng
Tóm tắt đề
Udm= 6V
Pdm= 4,5W
R1=6?, R2=3 ?, UAB= 7,5V
a. Tính RAB
b. Tính I1, I2? Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c. Tính Ad, AAB, với t= 10 phút theo đơn vị Kwh
Giải
a.
Điện trở của bóng đèn và điện trở tương đương của R1 và R2 là:
=
=
8 (?)
;
=
=
2(?)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
RAB
=
RD
+
R12
=
10(?)
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Tóm tắt đề
Udm= 6V
Pdm= 4,5W
R1=6?, R2=3 ?, UAB= 7,5V
a. Tính RAB
b. Tính I1, I2? Đèn sáng như thế nào? Vì sao?
c. Tính Ad, AAB, với t= 10 phút theo đơn vị Kwh
Giải
b.
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:
=
=
0,75(A)
Vì RDnt R12 nên:
ID=I12= I= 0,75 (A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R12 là:
U12 = I12. R12
=
0,75.2=1,5(V)
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2 là:
=
0,25(A)
=
0,5(A)
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là:
UD= ID. RD
=
0,75.8 =
6(V)
Vậy đèn sáng bình thường vì UD = Udm = 6 (V)
c.
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong thời gian 10 phút là:
AD= PD. t
=
0,0045. 1/6
=
0,0045. 1/6
=
0,00075(KWh)
(Vì đèn sáng bình thường nên PD=Pdm =4,5 w = 0,0045 Kwh)
Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong thời gian 10 phút là:
A= UAB .IAB . t
=
7,5.0,75. 600 =
3375 (J) =
93,75. 10-5 (Kwh)
Vì 1Kwh = 36. 105J
?
1J = 1/36. 105Kwh
Tiết 18
ÔN TẬP CHƯƠNG I
1
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Từ khóa:
Câu hỏi:
1. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có dạng đường gì?
2
2. Năng lượng của dòng điện gọi là gì?
3
4
5
3. Công của dòng điện được đo bằng dụng cụ nào?
4. Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở quan hệ như thế nào với điện trở đó?
5. Vật liệu dẫn điện càng tốt thì điện trở suất của vật liệu đó như thế nào?
Tên tiêu đề của chương I là gì?
GHI NHỚ
Đoạn mạch nối tiếp
I = I1= I2 =.= In
U = U1 + U2+ .+ Un
Rtd= R1+ R2+ .+Rn
I = I1+ I2+.+ In
U = U1= U2 = .= Un
A= P.t = U.I.t
=
=
?
U = I. R
Đoạn mạch song song
1/R = 1/R1+1/R2+.+1/Rn
&. CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU:
1.Ôn tập kỹ các bài đã học từ bài 1 đến bài 17 (Nắm vững các kiến thức cơ bản, định luật, công thức đã học, đơn vị qui ước cho các đại lượng trong công thưc, vận dụng giải bài tập hoặc giải thích các hiện tượng có liên quan.)
2.Nêu những vấn đề còn thắc mắc, chưa hiểu cho bạn hoặc thầy để được giải đáp.
3. Chuẩn bị tốt các phương tiện để làm bài kiểm tra 1 tiết ở tiết sau.
Các em hãy cố gắng học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Tám
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)