Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Son Van Nguyen |
Ngày 27/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Cơ Học
Nhiệt Học
Điện Học
Quang Học
CHàO MừNG QUý THầY CÔ Về Dự TIếT HọC VậT Lí 9
Giáo viên : Truong Hong
TỔNG KẾT CHƯƠNG ĐIỆN HỌC
Tiết 21 Bài 20:
Đoạn
Mạch song song
I. Hệ thống kiến thức
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây?
II. Vận dụng:
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
2. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗi dây dẫn?
II. Vận dụng:
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ωvà chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A.
C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ tổng cộng là 3A.
D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ 1A.
II. Vận dụng:
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
B. 22,5V.
D. 15V.
A. 10V.
C. 60V.
II. Vận dụng:
4. Có thể mắc song song điện trở R1=30Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A, vào hiệu điện thế nào dưới đây?
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
1.Hãy nêu hiện tượng và giải thích?
Rx
R
A
B
U
Đ
Hiện tượng: Lúc đầu, con chạy C của biến trở ở vị trí B, đèn sáng mờ. Khi con chạy di chuyển đến A, đèn sáng dần lên. Tại A đèn sáng bình thường.
Giải thích: Khi con chạy C ở vị trí B, dòng điện qua toàn bộ cuộn dây của biến trở Rx lớn. Điện trở tương đương của đoạn mạch lớn đèn mờ.
- Khi con chạy di chuyển về phía A Rx giảm dần. Điện trở tương đương của đoạn mạch giảm đèn sáng
III/ Bài tập vận dụng
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
2. Một bếp điện loại 220V -1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b. Mỗi ngày đun sôi 4lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho thì trong 1tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h .
c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
III/ Bài tập vận dụng
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
Qi=cm (t2-t1)=4200. 2.(100-25)=630000 (J).
Nhiệt lượng mà dây đốt toả ra:
a) Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước
Thời gian đun nước là :
= 12phút 21 giây
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
III/ Bài tập vận dụng
b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng cho việc đun nước:
A = QTP.2.30 = 741176,5.2.30
= 44470590(J) = 12,35 (kW.h)
Tiền điện cần phải trả:
T = 12,35.700 = 8645(đ)
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
III/ Bài tập vận dụng
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
DẶN DÒ:
Học thuộc các công thức.
Làm các bài tập còn lại trong bài tổng kết chương.
Tiết sau ôn tập tiếp.
CảM ơn quý thầy cô và các em học sinh!
BµI HäC §ÕN §¢Y Lµ KÕT THóC
Nhiệt Học
Điện Học
Quang Học
CHàO MừNG QUý THầY CÔ Về Dự TIếT HọC VậT Lí 9
Giáo viên : Truong Hong
TỔNG KẾT CHƯƠNG ĐIỆN HỌC
Tiết 21 Bài 20:
Đoạn
Mạch song song
I. Hệ thống kiến thức
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
1. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây?
II. Vận dụng:
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
2. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗi dây dẫn?
II. Vận dụng:
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
B. 70V, vì điện trở R1 chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở R2 chịu được 10V.
A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ωvà chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A.
C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ tổng cộng là 3A.
D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40Ω và chịu được dòng điện có cường độ 1A.
II. Vận dụng:
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
B. 22,5V.
D. 15V.
A. 10V.
C. 60V.
II. Vận dụng:
4. Có thể mắc song song điện trở R1=30Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2=10Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A, vào hiệu điện thế nào dưới đây?
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
1.Hãy nêu hiện tượng và giải thích?
Rx
R
A
B
U
Đ
Hiện tượng: Lúc đầu, con chạy C của biến trở ở vị trí B, đèn sáng mờ. Khi con chạy di chuyển đến A, đèn sáng dần lên. Tại A đèn sáng bình thường.
Giải thích: Khi con chạy C ở vị trí B, dòng điện qua toàn bộ cuộn dây của biến trở Rx lớn. Điện trở tương đương của đoạn mạch lớn đèn mờ.
- Khi con chạy di chuyển về phía A Rx giảm dần. Điện trở tương đương của đoạn mạch giảm đèn sáng
III/ Bài tập vận dụng
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
2. Một bếp điện loại 220V -1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
a. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b. Mỗi ngày đun sôi 4lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho thì trong 1tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi kW.h .
c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu và hiệu suất như trên là bao nhiêu?
III/ Bài tập vận dụng
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
Qi=cm (t2-t1)=4200. 2.(100-25)=630000 (J).
Nhiệt lượng mà dây đốt toả ra:
a) Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước
Thời gian đun nước là :
= 12phút 21 giây
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
III/ Bài tập vận dụng
b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng cho việc đun nước:
A = QTP.2.30 = 741176,5.2.30
= 44470590(J) = 12,35 (kW.h)
Tiền điện cần phải trả:
T = 12,35.700 = 8645(đ)
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
Cho biết
U = 220 (V)
P = 1000 (W)
V1= 2(l) m= 2 (kg)
t1= 250C ; t2= 1000C
H= 85(%) = 0,85
c = 4200 J/kg.K
V2 = 2V1 = 4l t = 30 ngày
Tính a) t = ? (s)
b) T = ? (đồng)
c) P’ = ? (W)
t’ = ? (s)
III/ Bài tập vận dụng
Tiết 21: Tổng kết chương I: Điện Học
DẶN DÒ:
Học thuộc các công thức.
Làm các bài tập còn lại trong bài tổng kết chương.
Tiết sau ôn tập tiếp.
CảM ơn quý thầy cô và các em học sinh!
BµI HäC §ÕN §¢Y Lµ KÕT THóC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Son Van Nguyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)