Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học

Chia sẻ bởi Hoàng Văn Môn | Ngày 27/04/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY
Tổ Khoa học tự nhiên - Trường THCS Đông Cao
Môn: Vật lý 9
Năm học: 2012 - 2013
Tiết 24: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
ĐIỆN HỌC
Hệ thống kiến thức
Trắc nghiệm
Bài toán vận dung
Kiến thức trọng tâm
Nội Dung
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
I/Hệ thống kiến thức
Điền vào ô trống?
1. Định luật Ôm:
2. Đoạn mạch nối tiếp
I = I1 = I2
U = U1 + U2
Rtd = R1 + R2
3. Đoạn mạch song song
I = I1 + I2
U = U1 = U2
4. Công thức điện trở:
5. Công suất điện: P = U . I = I2 R =
6. §iÖn n¨ng- c«ng cña dßng ®iÖn: A = P .t = U. I.t= I2 . R.t= .t
Hệ thức định luật Jun - Lenxo: Q = I2.R. t( tính bằng Jun)
Q = 0, 24. I2 . R. t ( tính bằng Calo)

Hiệu điện thế U = 10V được đặt vào giữa hai đầu một điện trở có giá trị R = 25? . Cường độ dòng điện nhận giá trị nào sau đây?
A . I = 2, 5A B. I = 0, 4 A
C. I = 15 A D. I = 35 A
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II/ Trắc nghiệm
Đồng hồ
2.Hai điện trở R1 = 5 và R2 = 15 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai:
A. Điện trở tương đương của mạch là 20 
B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V
D. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 là 40V
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II/ Trắc nghiệm
Đồng hồ
3. Cho hai điện trở R1= 4Ω, R2 = 6Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch có thể nhận giá trị nào:
Rt® = 10 Ω
Rt® = 2, 4 Ω
Rt® = 2 Ω
D. Rt® = 24 Ω
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II/ Trắc nghiệm
Đồng hồ
4. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,5 mm2 và có điện trở 8,5  . Hỏi dây thứ hai có điện trở bằng 17  thì tiết diện của dây nhận giá trị nào trong các giá trị sau
A. S2 = 1 mm2
B. S2 = 5mm2
C. S2 = 0,25mm2
D .Một giá trị khác
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II/ Trắc nghiệm
Đồng hồ
5. Hai điện trở R1 = 2 R2 được mắc song song vào nguồn điện có U không đổi. Gọi: P1 ,P2 lần lượt là công suất điện của R1 và R2 thì:
A. P2= 2P1 B. P1= 2P2
C. P1 = P2 D.P1 = 4P2
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II/ Trắc nghiệm
Đồng hồ
6. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào không phải là đơn vị công?
A. Jun( J) B. W.s
C. kW.h D. V.A
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II/ Trắc nghiệm
Đồng hồ
7. Hãy chọn biểu thức đúng trong các biểu thức sau đây có thể dùng để tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua?
A. Q = I2 R t B.
Q= U I t D. Cả ba công thức
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II/ Trắc nghiệm
Đồng hồ
8.Trên bóng đèn dây tóc ghi 220v – 100w. Tính điện năng sử dụng trong 30 ngày khi thắp sáng bình thường bóng đèn này mỗi ngày 4 giờ ?
A : 1,2kwh B: 12kwh
C: 120 kwh D: 2,2kwh
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II/ Trắc nghiệm
Đồng hồ
9. Cần mắc thiết bị gì cho mỗi dụng cụ điện để ngắt tự động khi đoản mạch :
A. Công tắc điện
B. Chuông điện , đèn báo
C. Cầu chì
D. Cả A , B , C đều đúng
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II/ Trắc nghiệm
1.Bài tập 1: Biến trở
Hãy nêu hiện tượng và giải thích?
Rx
R
A
B
Tiết 22: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
III/Bài tập vận dụng
U
Đ
Hiện tượng: Lúc đầu, con chạy C của biến trở ở vị trí B, đèn sáng mờ. Khi con chạy di chuyển đến A, đèn sáng dần lên. Tại A đèn sáng bình thường.
Giải thích: Khi con chạy C ở vị trí B, dòng điện qua toàn bộ cuộn dây của biến trở Rx lớn. Điện trở tương đương của đoạn mạch lớn đèn mờ.
- Khi con chạy di chuyển về phía A Rx giảm dần. Điện trở tương đương của đoạn mạch giảm đèn sáng
2/Bài toán 2:Một ấm điện có ghi 220V - 1000W
a. Tính điện trở của ấm khi hoạt động bình thường?
b. Dây điện trở của ấm được làm bằng nicrôm dài 2m và có tiết diện tròn.Tính đường kính tiết diện của dây điện trở này?
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
III/Bài tập vận dụng
Tóm tắt:
Uđm = 220V ; Pđm = 1000W
ℓ=2m

a/ R= ?
b/ d = ?
Gợi ý cách giải:
a)Ấm hoạt động bình thường U=220V.
P = 1000W.Tính R =?
b)Từ công thức điện trở
+Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn


Đáp án
Câu a:Điện trở của ấm khi hoạt động bình thường:


Câu b:Tiết diện dây dẫn điện trở:


S = 0,045mm2

3/Bài toán 3: Một bếp điện loại 220V - 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của bếp là 85%.
a/ Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
b/ Mỗi ngày đun 4 lít nước bằng bếp điện trên đây với cùng điều kiện đã cho, thì trong 1 tháng (30 ngày) thì sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện? Biết rằng giá điện là 700đ/1kwh
Tiết 24: ÔN TẬP CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
III/Bài tập vận dụng
Tóm tắt:
Uđm = 220V ; Pđm = 1000W
V1 = 2ℓ m = 2kg; t1o = 250C; t2o = 100C
H = 85% ; c = 4200J/kg.K; V2 = 4ℓ
gđ = 700đ/1kwh
a/ t = ?
b/ T = ?
Gợi ý cách giải:
a)+Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước: Qi = mc(t2 – t1)
+Dựa vào hiệu suất của bếp tính nhiệt lượng toàn phần bếp toả ra:

+suy ra thời gian đun sôi nước: t = Q/P
b) +Tính điện năng bếp tiêu thụ trong 1 tháng (Lưu ý lượng nước gấp đôi)
+Tính số tiền điện phải trả

Đáp án
Câu a: Nhiệt lượng cung cấp đun sôi nước: Qi = mc(t2 – t1)=630000(J)
Nhiệt lượng toàn phần bếp toả ra:


Thời gian đun sôi nước:


Câu b:Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng:
A = Q.2.30 = 741176,5 . 2 . 30 = 44470590(J) = 12,35(kwh)
Số tiền điện phải trả:
T = 12,35 . 700 = 8645đ



Năm 2010 EU quyết định sử dụng toàn bộ đèn compact
Bóng đèn compact sẽ giúp giảm 60% lượng tiêu thụ điện năng ở các hộ gia đình EU, tương đương giảm 30 triệu tấn khí thải CO2/năm. Góp phần giẩi quyết vấn đề thiếu hụt năng lượng trên toàn cầu.
ĐÈN HUỲNH QUANG
Đèn hình hoa phát sáng không cần điện lưới. Vào ban ngày, loại đèn này lấy năng lượng từ mặt trời và gió. Khi màn đêm buông xuống nó chỉ phát ra ánh sáng yếu, độ sáng tăng lên khi có người hoặc vật đi qua đèn, dùng đèn này để thắp sáng thành phố vào ban đêm.
ĐÈN HÌNH HOA
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học kĩ những kiến thức đã ôn tập:
+Định luật Ôm trong đoạn mạch nối tiếp, song song.
+Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện, vật liệu dây dẫn.
+Các hệ thức về công suất điện, điện năng sử dụng.
+Định luật Jun – Len xơ.
+Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện.
Làm các bài tập: 19c; 20/SGK; 16-17.6/SBT
Chuẩn bị bài: “NAM CHÂM VĨNH CỬU”
Chúc mừng các em đã hoàn thành chương 1
ĐIỆN HỌC
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ - CHÀO CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Văn Môn
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)