Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Dần |
Ngày 27/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các Thầy, Cô giáo đến dự giờ
Chúc các em có giờ học tốt
Tiết 33: ÔN TẬP
MỤC TIÊU :
-Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần điện học
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập
Tiết 31 : ÔN TẬP
ĐỊNH LUẬT
ÔM
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế giữa 2 đầu dây tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TRỞ
BIẾN TRỞ
I/LÝ THUYẾT
ĐIỆN NĂNG
CÔNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
I=U/R
I: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn(A)
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu dây (V)
R: điện trở của dây ( )
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
ĐỊNH LUẬT
JUN-LENXƠ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
SỬ DỤNG AN
TOÀN VÀ TIẾT
KIỆM ĐIỆN
Ý nghĩa vật lý
Điện trở suất của 1 vật liệu có trị số điện trở của 1 đoạn dây dẫn
hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m tiết diện 1m2
I= I1= I2
U=U1+ U2
R= R1+ R2
U1 /U2 = R1 /R2
Q1 /Q2 = R1 /R2
I=I1+ I2
U=U1= U2
1/R=1/R1+ 1/R2 + 1/R3 (3R //)
R=R1R2 / R1 + R2 (2R // )
I1/ I2 = R2 / R1
Q1/ Q2 = R2 / R1
Điện trởcủa dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn và phụ thộc vào vật liệu làm dây dẫn
R1 /R2 = l1 /l2
R1 /R2 =S2 /S2
Ω
ĐỊNH LUẬT
ÔM
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế giữa 2 đầu dây tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TRỞ
BIẾN TRỞ
I/LÝ THUYẾT
ĐIỆN NĂNG
CÔNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
I=U/R
I: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn(A)
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu dây (V)
R: điện trở của dây( )
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
ĐỊNH LUẬT
JUN-LENXƠ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
Điện trởcủa dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài
của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn
và phụ thộc vào vật liệu làm dây dẫn
R=pl/S
R: Điện trởcủa dây dẫn ( )
p:vật liệu làm dây dẫn ( m )
l: chiều dài của dây dẫn ( m )
S:tiết diện của dây dẫn ( m2 )
SỬ DỤNG AN
TOÀN VÀ TIẾT
KIỆM ĐIỆN
Điện trở suất của 1 vật liệu có trị số điện trở của 1 đoạn dây dẫn
Hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m tiết diện 1m2
I= I1= I2 U1 /U2 = R1 /R2
U=U1+ U2 Q1 /Q2 = R1 /R2
R= R1+ R2
I=I1+ I2 I1/ I2 = R2 / R1
U=U1= U2 Q1/ Q2 = R2 / R1
1/R=1/R1+ 1/R2 + 1/R3 (3R //)
R=R1R2 / R1 + R2 (2R // )
Ω
Ω
Ω
Tiết 31 : ÔN TẬP
Tiết 31 : ÔN TẬP
ĐỊNH LUẬT
ÔM
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TRỞ
BIẾN TRỞ
Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện
thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó
1W= 1V.1A
Vì dòng điện có khả năng
thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng
ĐIỆN NĂNG-
CÔNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
ĐỊNH LUẬT
JUN-LENXƠ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
Mắc nối tiếp trong mạch
A=Pt = UI t = I2 R t = U2 /R t
A: Công của dòng điện ( W )
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch ( V )
I: cường độ dòng điện ( A )
t : thời gian dòng điện chạy qua (s) P: Công suất điện ( W )
Công của dòng điện sản ra trong 1 đoạn mạch là số đo phần
điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác
P=UI = I2 R = U2 /R
P: Công suất điện ( W )
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch ( V )
I: cường độ dòng điện ( A )
SỬ DỤNG AN
TOÀN VÀ TIẾT
KIỆM ĐIỆN
I/LÝ THUYẾT
Tiết 31 : ÔN TẬP
ĐỊNH LUẬT
ÔM
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TRỞ
BIẾN TRỞ
Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện
thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó
1W= 1V.1A
Vì dòng điện có khả năng
thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng
ĐIỆN NĂNG-
CÔNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
ĐỊNH LUẬT
JUN-LENXƠ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
Mắc nối tiếp trong mạch
P=UI = I2 R = U2 /R
P: Công suất điện ( W )
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch ( V )
I: cường độ dòng điện ( A )
Q= I2 R t = U2 /R t = Pt = UIt
Q: Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua( J)
R: điện trở của dây dẫn ( V )
I: cường độ dòng điện ( A )
t : thời gian dòng điện chạy qua (s)
Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện,
với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
SỬ DỤNG AN
TOÀN VÀ TIẾT
KIỆM ĐIỆN
I/LÝ THUYẾT
Tiết 31 : ÔN TẬP
ĐỊNH LUẬT
ÔM
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TRỞ
BIẾN TRỞ
Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện
thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó
1W= 1V.1A
Vì dòng điện có khả năng
thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng
ĐIỆN NĂNG-
CÔNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
ĐỊNH LUẬT
JUN-LENXƠ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
Mắc nối tiếp trong mạch
P=UI = I2 R = U2 /R
P: Công suất điện ( W )
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch ( V )
I: cường độ dòng điện ( A )
Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất
phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết
Cần phải thực hiện các biện pháp an toàn khi sử dụng điện
nhất là với mạng điện dân dụng, vì mạng điện này có
hiệu điện thế 220V nên có thể gây nguy hiểm tới tíng mạng
SỬ DỤNG AN
TOÀN VÀ TIẾT
KIỆM ĐIỆN
I/LÝ THUYẾT
Tiết 31 : ÔN TẬP
II/BÀI TẬP:
Bài 1:Cho
L = 30m ;
S = 0,3 mm2 = 0,3 .10-6 m2
p=1,1.10-6 m
U = 220V
Tìm :
R=?
I = ?
Điện trở của dây dẫn :
R =p.l/S = =110
CĐDĐ chạy qua dây dẫn :
I = U/ R = 220/110 = 2(A)
Tiết 31 : ÔN TẬP
II/BÀI TẬP:
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ dưới.
R1=15 Ω ,R2 =R3 =30 Ω
UAB = 12V.
Tính RAB?
Tính I qua mỗi điện trở.
A+
-B
a. R23 = R2 .R3/ (R2 + R3)
=30.30/(30+30) = 15 Ω
Điện trở tđ toàn mạch : R123= R1 +R23 = 15 + 15 =30 Ω
b.CĐDĐ qua R1 là :
I1 = U/ R123 = 12/30 = 0,4A
HĐT giữa hai đầu đoạn mạch rẽ :
U 23 = I.R23 = 0,4 . 15 =6V
CĐDĐ qua R2 và R3 là :
I2 =I3 = U23/ R2 = 6/ 30
= 0,2A
Tiết 31 : ÔN TẬP
DẶN DÒ:
-Học bài từ bài 1 đến bài 19 để tiết sau kiểm tra 1 tiết cho tốt
-Giải lại tất cả các bài tập trong sách bài tập và các C trong SGK
-Giải tất cả các bài tập trong phần tổng kết chương I
Chúc các em có giờ học tốt
Tiết 33: ÔN TẬP
MỤC TIÊU :
-Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần điện học
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập
Tiết 31 : ÔN TẬP
ĐỊNH LUẬT
ÔM
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế giữa 2 đầu dây tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TRỞ
BIẾN TRỞ
I/LÝ THUYẾT
ĐIỆN NĂNG
CÔNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
I=U/R
I: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn(A)
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu dây (V)
R: điện trở của dây ( )
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
ĐỊNH LUẬT
JUN-LENXƠ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
SỬ DỤNG AN
TOÀN VÀ TIẾT
KIỆM ĐIỆN
Ý nghĩa vật lý
Điện trở suất của 1 vật liệu có trị số điện trở của 1 đoạn dây dẫn
hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m tiết diện 1m2
I= I1= I2
U=U1+ U2
R= R1+ R2
U1 /U2 = R1 /R2
Q1 /Q2 = R1 /R2
I=I1+ I2
U=U1= U2
1/R=1/R1+ 1/R2 + 1/R3 (3R //)
R=R1R2 / R1 + R2 (2R // )
I1/ I2 = R2 / R1
Q1/ Q2 = R2 / R1
Điện trởcủa dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn và phụ thộc vào vật liệu làm dây dẫn
R1 /R2 = l1 /l2
R1 /R2 =S2 /S2
Ω
ĐỊNH LUẬT
ÔM
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện
thế giữa 2 đầu dây tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TRỞ
BIẾN TRỞ
I/LÝ THUYẾT
ĐIỆN NĂNG
CÔNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
I=U/R
I: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn(A)
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu dây (V)
R: điện trở của dây( )
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
ĐỊNH LUẬT
JUN-LENXƠ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
Điện trởcủa dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài
của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn
và phụ thộc vào vật liệu làm dây dẫn
R=pl/S
R: Điện trởcủa dây dẫn ( )
p:vật liệu làm dây dẫn ( m )
l: chiều dài của dây dẫn ( m )
S:tiết diện của dây dẫn ( m2 )
SỬ DỤNG AN
TOÀN VÀ TIẾT
KIỆM ĐIỆN
Điện trở suất của 1 vật liệu có trị số điện trở của 1 đoạn dây dẫn
Hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m tiết diện 1m2
I= I1= I2 U1 /U2 = R1 /R2
U=U1+ U2 Q1 /Q2 = R1 /R2
R= R1+ R2
I=I1+ I2 I1/ I2 = R2 / R1
U=U1= U2 Q1/ Q2 = R2 / R1
1/R=1/R1+ 1/R2 + 1/R3 (3R //)
R=R1R2 / R1 + R2 (2R // )
Ω
Ω
Ω
Tiết 31 : ÔN TẬP
Tiết 31 : ÔN TẬP
ĐỊNH LUẬT
ÔM
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TRỞ
BIẾN TRỞ
Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện
thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó
1W= 1V.1A
Vì dòng điện có khả năng
thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng
ĐIỆN NĂNG-
CÔNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
ĐỊNH LUẬT
JUN-LENXƠ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
Mắc nối tiếp trong mạch
A=Pt = UI t = I2 R t = U2 /R t
A: Công của dòng điện ( W )
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch ( V )
I: cường độ dòng điện ( A )
t : thời gian dòng điện chạy qua (s) P: Công suất điện ( W )
Công của dòng điện sản ra trong 1 đoạn mạch là số đo phần
điện năng chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác
P=UI = I2 R = U2 /R
P: Công suất điện ( W )
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch ( V )
I: cường độ dòng điện ( A )
SỬ DỤNG AN
TOÀN VÀ TIẾT
KIỆM ĐIỆN
I/LÝ THUYẾT
Tiết 31 : ÔN TẬP
ĐỊNH LUẬT
ÔM
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TRỞ
BIẾN TRỞ
Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện
thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó
1W= 1V.1A
Vì dòng điện có khả năng
thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng
ĐIỆN NĂNG-
CÔNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
ĐỊNH LUẬT
JUN-LENXƠ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
Mắc nối tiếp trong mạch
P=UI = I2 R = U2 /R
P: Công suất điện ( W )
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch ( V )
I: cường độ dòng điện ( A )
Q= I2 R t = U2 /R t = Pt = UIt
Q: Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua( J)
R: điện trở của dây dẫn ( V )
I: cường độ dòng điện ( A )
t : thời gian dòng điện chạy qua (s)
Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua
tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện,
với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
SỬ DỤNG AN
TOÀN VÀ TIẾT
KIỆM ĐIỆN
I/LÝ THUYẾT
Tiết 31 : ÔN TẬP
ĐỊNH LUẬT
ÔM
CHƯƠNG I:
ĐIỆN HỌC
ĐIỆN TRỞ
BIẾN TRỞ
Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện
thế giữa 2 đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó
1W= 1V.1A
Vì dòng điện có khả năng
thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng
ĐIỆN NĂNG-
CÔNG CỦA
DÒNG ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
SONG SONG
ĐỊNH LUẬT
JUN-LENXƠ
CÔNG SUẤT
ĐIỆN
ĐOẠN MẠCH
NỐI TIẾP
Mắc nối tiếp trong mạch
P=UI = I2 R = U2 /R
P: Công suất điện ( W )
U: hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch ( V )
I: cường độ dòng điện ( A )
Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất
phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết
Cần phải thực hiện các biện pháp an toàn khi sử dụng điện
nhất là với mạng điện dân dụng, vì mạng điện này có
hiệu điện thế 220V nên có thể gây nguy hiểm tới tíng mạng
SỬ DỤNG AN
TOÀN VÀ TIẾT
KIỆM ĐIỆN
I/LÝ THUYẾT
Tiết 31 : ÔN TẬP
II/BÀI TẬP:
Bài 1:Cho
L = 30m ;
S = 0,3 mm2 = 0,3 .10-6 m2
p=1,1.10-6 m
U = 220V
Tìm :
R=?
I = ?
Điện trở của dây dẫn :
R =p.l/S = =110
CĐDĐ chạy qua dây dẫn :
I = U/ R = 220/110 = 2(A)
Tiết 31 : ÔN TẬP
II/BÀI TẬP:
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ dưới.
R1=15 Ω ,R2 =R3 =30 Ω
UAB = 12V.
Tính RAB?
Tính I qua mỗi điện trở.
A+
-B
a. R23 = R2 .R3/ (R2 + R3)
=30.30/(30+30) = 15 Ω
Điện trở tđ toàn mạch : R123= R1 +R23 = 15 + 15 =30 Ω
b.CĐDĐ qua R1 là :
I1 = U/ R123 = 12/30 = 0,4A
HĐT giữa hai đầu đoạn mạch rẽ :
U 23 = I.R23 = 0,4 . 15 =6V
CĐDĐ qua R2 và R3 là :
I2 =I3 = U23/ R2 = 6/ 30
= 0,2A
Tiết 31 : ÔN TẬP
DẶN DÒ:
-Học bài từ bài 1 đến bài 19 để tiết sau kiểm tra 1 tiết cho tốt
-Giải lại tất cả các bài tập trong sách bài tập và các C trong SGK
-Giải tất cả các bài tập trong phần tổng kết chương I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Dần
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)