Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Trần Thu Hằng |
Ngày 27/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ, thăm lớp.
chúc các em học sinh có một tiết học bổ ích
Môn vật lý - lớp 9
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 1: Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó ?
Trả lời: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó: I ~ U
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 2: Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?
Trả lời: - Thương số U/I là giá trị của điện trở(R) đặc trưng cho dây dẫn
- Khi thay đổi U thì giá trị R không thay đổi vì khi U tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì I cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần do đó thương số U/I=R là không đổi.
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 3: Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn.
Đáp án:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 4: Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song.
Trả lời:
Rtd=R1+R2
1/Rtd=1/R1+1/R2
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 5: Hãy cho biết:
Điện trở của dân dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên 3 lần?
Điện trở của dân dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?
Vì sao dựa vào điện trở suất có thế nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?
Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
Trả lời: a) l tăng 3 lần thì R tăng 3 lần
b) S tăng 4 lần thì R giảm 4 lần
c) Vì điện trở suất càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện
càng tốt: ρ của đồng nhỏ hơn ρ của nhôm.
d) R=ρ.l/S
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 6: Viết đầy đủ các câu dưới dây :
Biết trở là một điện trở ………. và có thể được dùng để …………
Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước ……… và có các trị số được …….. hoặc được xác định theo các ……….
Trả lời: a) Biết trở là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước nhỏ vàcó các trị số
được ghi trên điện trở hoặc được xác định theo các vòng màu.
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 7: Viết đầy đủ các câu dưới đây:
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ………
Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích ……..
Trả lời: a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức khi thiết bị điện hoạt động bình thường (ở hiệu điện thế định mức)
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường động dòng điện qua nó: P =U.I
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 8: Hãy cho biết:
Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng công thức nào?
Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu 1 số ví dụ.
Trả lời: a) A= P.t = U.I.t (J)
b) Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác.
VD: bóng đèn sợi đốt: biến đổi điện năng thành nhiệt năng và quang năng.
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 9: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun-Lenxo ?
Trả lời:
* Phát biểu ĐL: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
* Biểu thức ĐL: Q=I2.R.t (J) hoặc Q=0,24.I2.R.t (Cal)
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 10: Cần phải thực hiện những quy tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?
Trả lời: Quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
Chỉ làm thí nghiệm với U<40V
Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện mà U cho phép > U sử dụng
Cần mắc cầu chì hoặc attomat để bảo vệ thiết bị điện và mạng điện
Khi tiếp xúc với mạng điện thì cần đảm bảo cách điện giữa
người với các bộ phận dẫn điện
Phải cắt điện trước khi thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị điện
Cần nối đất cho các dụng cụ điện có vỏ bằng kim loại.
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 11: Hãy cho biết: a) Vì sao phải sử dụng tiết kiện điện năng?
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng?
Trả lời: a) Vì sự cần thiết phải tiết kiệm điện năng là:
Giảm chi tiêu cho gia đình
Kéo dài tuổi thọ cho các dụng cụ và thiết bị điện
Giảm sự cố do quá tải
Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
b) Biện pháp để tiết kiệm điện là:
- Sử dụng các dụng cụ có công suất hợp lí
- Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
Câu 12. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây?
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
II. Vận dụng:
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
Câu 13. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗi dây dẫn?
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
II. Vận dụng:
Câu 14: Điện trở R1=30Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 =10Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A . Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây:
A) 80V
B) 70V
C) 120V
D) 40V
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
II. Vận dụng:
Câu 15: Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A) 10V
B) 22,5V
C) 60V
D) 15V
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
II. Vận dụng:
Câu 19: Một bếp điện loại 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
Tính thời gian đun sôi nước biết nhiệt dung riêng của nước là 4.200J/kg.K.
Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây cùng với điều kiện đã cho, thì trong một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi KW.h
Nếu gấp đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước là bao nhiêu? ( Cho rằng nhiệt độ ban đầu của nước và hiệu suất của quá trình đun vẫn như trên)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KHÁM PHÁ Ô CHỮ ĐIỆN HỌC
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu. (8 chữ cái)
1. Ôn lại lý thuyết.
2. Làm các bài tập đã học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết học đến đây kết thúc
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo và các em !
Chương I
Điện học
Đoạn mạch song song
Đoạn mạch nối tiếp
Định luật Ôm
Biến trở
Công suất
Điện năng
Định luật Jun – Len xơ
Công thức điện trở
Nội dung:(sgk)
Q= I2.R.t (J)
Q= 0.24.I2.R.t (Cal)
Nội dung:(sgk)
A = U.I.t
A= I2.R.t
A = P.t
P = U.I
P= I2.R
I=I1=I2=…=In
Rtđ=R1+R2+...+Rn
U=U1+U2+..+Un
I=I1+I2+...+In
U=U1=U2=…=Un
U=I.R
R=U/I
chúc các em học sinh có một tiết học bổ ích
Môn vật lý - lớp 9
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 1: Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó ?
Trả lời: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó: I ~ U
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 2: Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số U/I là giá trị của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?
Trả lời: - Thương số U/I là giá trị của điện trở(R) đặc trưng cho dây dẫn
- Khi thay đổi U thì giá trị R không thay đổi vì khi U tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì I cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần do đó thương số U/I=R là không đổi.
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 3: Vẽ sơ đồ mạch điện, trong đó có sử dụng ampe kế và vôn kế để xác định điện trở của một dây dẫn.
Đáp án:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 4: Viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song.
Trả lời:
Rtd=R1+R2
1/Rtd=1/R1+1/R2
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 5: Hãy cho biết:
Điện trở của dân dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên 3 lần?
Điện trở của dân dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?
Vì sao dựa vào điện trở suất có thế nói đồng dẫn điện tốt hơn nhôm?
Hệ thức nào thể hiện mối liên hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn?
Trả lời: a) l tăng 3 lần thì R tăng 3 lần
b) S tăng 4 lần thì R giảm 4 lần
c) Vì điện trở suất càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện
càng tốt: ρ của đồng nhỏ hơn ρ của nhôm.
d) R=ρ.l/S
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 6: Viết đầy đủ các câu dưới dây :
Biết trở là một điện trở ………. và có thể được dùng để …………
Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước ……… và có các trị số được …….. hoặc được xác định theo các ……….
Trả lời: a) Biết trở là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
b) Các điện trở dùng trong kĩ thuật có kích thước nhỏ vàcó các trị số
được ghi trên điện trở hoặc được xác định theo các vòng màu.
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 7: Viết đầy đủ các câu dưới đây:
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết ………
Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích ……..
Trả lời: a) Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức khi thiết bị điện hoạt động bình thường (ở hiệu điện thế định mức)
b) Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường động dòng điện qua nó: P =U.I
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 8: Hãy cho biết:
Điện năng sử dụng bởi một dụng cụ điện được xác định theo công suất, hiệu điện thế, cường độ dòng điện và thời gian sử dụng bằng công thức nào?
Các dụng cụ điện có tác dụng gì trong việc biến đổi năng lượng? Nêu 1 số ví dụ.
Trả lời: a) A= P.t = U.I.t (J)
b) Các dụng cụ điện khi hoạt động đều biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác.
VD: bóng đèn sợi đốt: biến đổi điện năng thành nhiệt năng và quang năng.
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 9: Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun-Lenxo ?
Trả lời:
* Phát biểu ĐL: Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
* Biểu thức ĐL: Q=I2.R.t (J) hoặc Q=0,24.I2.R.t (Cal)
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 10: Cần phải thực hiện những quy tắc nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện?
Trả lời: Quy tắc an toàn khi sử dụng điện:
Chỉ làm thí nghiệm với U<40V
Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện mà U cho phép > U sử dụng
Cần mắc cầu chì hoặc attomat để bảo vệ thiết bị điện và mạng điện
Khi tiếp xúc với mạng điện thì cần đảm bảo cách điện giữa
người với các bộ phận dẫn điện
Phải cắt điện trước khi thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị điện
Cần nối đất cho các dụng cụ điện có vỏ bằng kim loại.
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
I- Tự kiểm tra:
Câu 11: Hãy cho biết: a) Vì sao phải sử dụng tiết kiện điện năng?
b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng?
Trả lời: a) Vì sự cần thiết phải tiết kiệm điện năng là:
Giảm chi tiêu cho gia đình
Kéo dài tuổi thọ cho các dụng cụ và thiết bị điện
Giảm sự cố do quá tải
Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
b) Biện pháp để tiết kiệm điện là:
- Sử dụng các dụng cụ có công suất hợp lí
- Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.
A. 0,6A.
D. Một giá trị khác các giá trị trên.
C. 1A .
B. 0,8A.
Câu 12. Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa thì cường độ dòng điện chạy qua nó có giá trị nào dưới đây?
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
II. Vận dụng:
A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
D. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
Câu 13. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗi dây dẫn?
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
II. Vận dụng:
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
II. Vận dụng:
Câu 14: Điện trở R1=30Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A và điện trở R2 =10Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A . Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây:
A) 80V
B) 70V
C) 120V
D) 40V
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
II. Vận dụng:
Câu 15: Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 vào hiệu điện thế nào dưới đây?
A) 10V
B) 22,5V
C) 60V
D) 15V
Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học
II. Vận dụng:
Câu 19: Một bếp điện loại 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu 250C. Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
Tính thời gian đun sôi nước biết nhiệt dung riêng của nước là 4.200J/kg.K.
Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên đây cùng với điều kiện đã cho, thì trong một tháng (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này? Cho rằng giá điện là 700 đồng mỗi KW.h
Nếu gấp đôi dây điện trở của bếp này và vẫn sử dụng hiệu điện thế 220V thì thời gian đun sôi 2l nước là bao nhiêu? ( Cho rằng nhiệt độ ban đầu của nước và hiệu suất của quá trình đun vẫn như trên)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
KHÁM PHÁ Ô CHỮ ĐIỆN HỌC
Ô
CHỮ
ĐIỆN
HỌC
1. Dụng cụ chiếu sáng được khuyến khích sử dụng thay thế bóng đèn dây tóc để tiết kiệm điện. (9 chữ cái)
2. Đơn vị của điện trở. (2 chữ cái)
3. Định luật mang tên của hai nhà bác học vật lí người Anh và Nga. (8 chữ cái)
4. Dụng cụ đo điện năng sử dụng. (10 chữ cái)
5. Chất này thường được sử dụng để chế tạo các điện trở mẫu. (10 chữ cái)
6. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với yếu tố này . (8 chữ cái)
7. Đây là một biện pháp an toàn khi sử dụng điện . (6 chữ cái)
8. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với yếu tố này . (8 chữ cái)
9. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với đại lượng này khi đặt vào hai đầu một dây dẫn. (11 chữ cái)
10. Dụng cụ là một điện trở có thể thay đổi trị số và có thể sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. (7 chữ cái)
11. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố này . (7 chữ cái)
12. Đây là cách để xác định trị số của điện trở dùng trong kỹ thuật . (7 chữ cái)
Dựa vào yếu tố này có thể biết dụng cụ điện hoạt động mạnh hay yếu. (8 chữ cái)
1. Ôn lại lý thuyết.
2. Làm các bài tập đã học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiết học đến đây kết thúc
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo và các em !
Chương I
Điện học
Đoạn mạch song song
Đoạn mạch nối tiếp
Định luật Ôm
Biến trở
Công suất
Điện năng
Định luật Jun – Len xơ
Công thức điện trở
Nội dung:(sgk)
Q= I2.R.t (J)
Q= 0.24.I2.R.t (Cal)
Nội dung:(sgk)
A = U.I.t
A= I2.R.t
A = P.t
P = U.I
P= I2.R
I=I1=I2=…=In
Rtđ=R1+R2+...+Rn
U=U1+U2+..+Un
I=I1+I2+...+In
U=U1=U2=…=Un
U=I.R
R=U/I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)