Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Phan Thanh Phương |
Ngày 27/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 94
TỔNG KẾT CHƯƠNG I
Tuần 13 – Tiết 23
ĐIỆN HỌC
I – TỰ KIỂM TRA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1. Em hãy chọn một trong các ô số dưới đây
Tuần 13 – Tiết 23:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐiỆN HỌC
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó?
Câu 1:
Trả lời:
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số là giá trị nào của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?
Câu 2:
Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?
Câu 3:
Trả lời: Giảm đi 4 lần.
Em hãy viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
a/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
b/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.
Câu 4:
Trả lời:
a/ Rtđ = R1 + R2
Em hãy cho biết điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?
Câu 5:
Trả lời: Tăng lên 3 lần
Em hãy viết đầy đủ câu dưới đây:
Biến trở là một điện trở . . . . . . . . . . . . và có thể được dùng để . . . . . . . . . . . . . .
Câu 6:
có thể thay đổi trị số
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết gì?
Câu 7:
Trả lời: công suất định mức của dụng cụ đó
Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích . . . . . . . . . . . . . ..
Câu 8:
của hđt giữa hai đầu đoạn mạch và cđdđ qua nó
Em hãy cho biết:
a/ Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?
b/ Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng
Câu 9:
Trả lời:
a/ - Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặt biệt trong những giờ cao điểm.
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. . .
b/ Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết
Em hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
Câu 10:
Trả lời: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Q = I2.R.t
Em hãy viết công thức tính công suất điện.
Câu 11:
Trả lời: P = U.I
U: là hiệu điện thế (V)
I: là cường độ dòng điện (A)
Em hãy viết công thức tính công của dòng điện.
Câu 12:
Trả lời:
U: là hiệu điện thế (V)
I: là cường độ dòng điện(A)
t: là thời gian (s)
A=U.I.t
I – TỰ KIỂM TRA
2. Em hãy tìm đơn vị và kí hiệu đơn vị của các đại lượng trong bảng dưới đây.
V
vôn
ampe
A
jun
ôm
oát
W
J
Tuần 13 – Tiết 23:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - Vận dụng:
1. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1
2
3
4
5
I - TỰ KIỂM TRA
Tuần 13 – Tiết 23:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - Vận dụng:
Câu 1:
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây?
a. 0,6 A.
b. 0,8A.
c. 1A.
d. Một giá trị khác các giá trị trên.
II - Vận dụng:
Câu 2:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗ dây dẫn :
a. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
b. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
c. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
d. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
II - Vận dụng:
Câu 3:
a. 0,4 A.
b. 0,3 A.
c. 0,12 A.
d. 0,8 A.
II - Vận dụng:
Câu 4:
a. 0,24 A.
b. 0,4 A.
c. 0,6 A.
d. 0,8 A.
II - Vận dụng:
Câu 5:
a. 50 m.
b. 100 m.
c. 150 m.
d. 200 m.
II - Vận dụng:
2. Câu hỏi thảo luận nhóm:
Nhóm 2,4,6
Nhóm 1,3,5
a. Tính điện trở của dây.
b. Xác định công suất của bếp.
Trả lời:
a.Tính điện trở của dây.
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên
Trả lời:
Dây điện trở của một bếp điện làm bằng nicrom có chiều dài 2m, tiết diện 0,05mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 m. Bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 10 phút :
15
14
13
12
11
10
9
8
7
5
4
3
2
6
1
0
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC (VẬT LÝ 9)
@ Học bài .
@ Làm các bài tập còn lại của Bài 20.
@ Xem trước :
CHƯƠNG III: ĐIỆN TỪ HỌC
Bài 21 : NAM CHÂM VĨNH CỬU
* Khi nào một vật được gọi là nam châm ?
* Hai nam châm tương tác với nhau như thế nào ?
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
QUÍ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 94
TỔNG KẾT CHƯƠNG I
Tuần 13 – Tiết 23
ĐIỆN HỌC
I – TỰ KIỂM TRA
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1. Em hãy chọn một trong các ô số dưới đây
Tuần 13 – Tiết 23:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐiỆN HỌC
Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn đó?
Câu 1:
Trả lời:
- Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẫn và I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó thì thương số là giá trị nào của đại lượng nào đặc trưng cho dây dẫn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay đổi không? Vì sao?
Câu 2:
Điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi tiết diện của nó tăng lên 4 lần?
Câu 3:
Trả lời: Giảm đi 4 lần.
Em hãy viết công thức tính điện trở tương đương đối với:
a/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp.
b/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song.
Câu 4:
Trả lời:
a/ Rtđ = R1 + R2
Em hãy cho biết điện trở của dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài của nó tăng lên ba lần?
Câu 5:
Trả lời: Tăng lên 3 lần
Em hãy viết đầy đủ câu dưới đây:
Biến trở là một điện trở . . . . . . . . . . . . và có thể được dùng để . . . . . . . . . . . . . .
Câu 6:
có thể thay đổi trị số
điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết gì?
Câu 7:
Trả lời: công suất định mức của dụng cụ đó
Em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích . . . . . . . . . . . . . ..
Câu 8:
của hđt giữa hai đầu đoạn mạch và cđdđ qua nó
Em hãy cho biết:
a/ Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng?
b/ Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng
Câu 9:
Trả lời:
a/ - Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặt biệt trong những giờ cao điểm.
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. . .
b/ Cần lựa chọn sử dụng các dụng cụ và thiết bị điện có công suất phù hợp và chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết
Em hãy phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
Câu 10:
Trả lời: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
Q = I2.R.t
Em hãy viết công thức tính công suất điện.
Câu 11:
Trả lời: P = U.I
U: là hiệu điện thế (V)
I: là cường độ dòng điện (A)
Em hãy viết công thức tính công của dòng điện.
Câu 12:
Trả lời:
U: là hiệu điện thế (V)
I: là cường độ dòng điện(A)
t: là thời gian (s)
A=U.I.t
I – TỰ KIỂM TRA
2. Em hãy tìm đơn vị và kí hiệu đơn vị của các đại lượng trong bảng dưới đây.
V
vôn
ampe
A
jun
ôm
oát
W
J
Tuần 13 – Tiết 23:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - Vận dụng:
1. Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1
2
3
4
5
I - TỰ KIỂM TRA
Tuần 13 – Tiết 23:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
II - Vận dụng:
Câu 1:
Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì cường độ dòng điện qua nó có giá trị nào dưới đây?
a. 0,6 A.
b. 0,8A.
c. 1A.
d. Một giá trị khác các giá trị trên.
II - Vận dụng:
Câu 2:
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẫn khác nhau và đo cường độ dòng điện I chạy qua mỗi dây dẫn đó. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi tính thương số cho mỗ dây dẫn :
a. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẫn.
b. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng lớn.
c. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có điện trở càng nhỏ.
d. Thương số này không có giá trị xác định đối với mỗi dây dẫn.
II - Vận dụng:
Câu 3:
a. 0,4 A.
b. 0,3 A.
c. 0,12 A.
d. 0,8 A.
II - Vận dụng:
Câu 4:
a. 0,24 A.
b. 0,4 A.
c. 0,6 A.
d. 0,8 A.
II - Vận dụng:
Câu 5:
a. 50 m.
b. 100 m.
c. 150 m.
d. 200 m.
II - Vận dụng:
2. Câu hỏi thảo luận nhóm:
Nhóm 2,4,6
Nhóm 1,3,5
a. Tính điện trở của dây.
b. Xác định công suất của bếp.
Trả lời:
a.Tính điện trở của dây.
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên
Trả lời:
Dây điện trở của một bếp điện làm bằng nicrom có chiều dài 2m, tiết diện 0,05mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 m. Bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 10 phút :
15
14
13
12
11
10
9
8
7
5
4
3
2
6
1
0
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC (VẬT LÝ 9)
@ Học bài .
@ Làm các bài tập còn lại của Bài 20.
@ Xem trước :
CHƯƠNG III: ĐIỆN TỪ HỌC
Bài 21 : NAM CHÂM VĨNH CỬU
* Khi nào một vật được gọi là nam châm ?
* Hai nam châm tương tác với nhau như thế nào ?
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ GIÁO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)