Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học
Chia sẻ bởi Lê Đồng Mạnh |
Ngày 27/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Tổng kết chương I: Điện học thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
I. Tự kiểm tra:
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi : “Khi nào ta nhìn thấy một vật ?”.
Khi vật được chiếu sáng
B. Khi vật phát ra ánh sáng.
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật
2. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
A. Ảnh ảo bé hơn vật và gần gương hơn vật.
B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật.
B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường . . . . . . . . . . . .và. . . . . . . . . . . . . Ánh sáng truyền đi theo. . . . . . . . . . . . . .
trong suốt
đồng tính
đường thẳng
4.Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng:
a.Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với . . . . . . .
và đường pháp tuyến. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b. Góc phản xạ bằng . . . . . . . . .
tia tới
của gương ở điểm tới
góc tới
5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì ? Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương như thế nào so với độ lớn của vật và khoảng cách từ vật đến gương ?
Trả lời :
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, lớn bằng vật, khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Trả lời :
* Giống : Đều là ảnh ảo
* Khác :
Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật, ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi bé hơn vật.
-Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng lớn hơn ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi
6. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
7. Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo ? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
Trả lời :
- Khi vật ở gần gương .
- Ảnh này lớn hơn vật.
8. Viết 3 câu có nghĩa, trong mỗi câu có 4 cụm từ chọn trong 4 cột dưới đây.
Gương cầu lõm
Gương phẳng
Gương cầu lồi
hứng được trên màn chắn
không hứng được trên màn chắn
bé hơn vật
bằng vật
lớn hơn vật
ảnh ảo
ảnh thật
1. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm thì không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
2. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng ta không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
3. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi cũng không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật
9. Cho một gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng khi đặt mắt ở cùng 1 vị trí so với các gương.
Trả lời :
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn.
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
II. Vận dụng:
Có 2 điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng ( H-9.1)
a. Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương
b. Vẽ 2 chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ s1, s2 và 2 chùm tia phản xạ tương ứng trên gương.
c. Để mắt trong vùng nào sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả 2 điểm sáng trong gương ? Gạch chéo vùng đó.
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
II. Vận dụng:
S1
S2
S’1
S’2
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
Một người đứng trước 3 cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách các gương một khoảng bằng nhau. Người đó quan sát ảnh ảo của mình trong 3 gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau ?
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
II. Vận dụng:
Trả lời :
- Giống : Đều là ảnh ảo
- Khác : Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh nhìn thấy trong gương phẳng nhỏ hơn trong gương cầu lõm.
Nói cách khác: Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ nhất, ảnh trong gương cầu lõm lớn nhất.
An
Hà
Thanh
Hải
Ai nhìn thấy ai?
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
II. Vận dụng:
Có 4 học sinh đứng ở 4 vị trí quanh một cái tủ đứng. Hãy chỉ ra những cặp học sinh có thể nhìn thấy nhau. Đánh dấu vào bảng sau đây những cặp đó.
Tủ đứng
An
Thanh
Hải
Hà
Tủ đứng
An
Thanh
Hải
Hà
1. Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng.
a.Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương.( theo tính chất gương phẳng)
b. Vẽ một tia tới SI sao cho tia phản xạ đi qua một điểm A cho trước.
S’•
I
a) Cách tìm ảnh S’
Từ S kẽ SH vuông góc với gương ( )
H
Trên đoạn SH lấy điểm S’ sao cho SH = S’H . Vậy S’ là ảnh của điểm sáng S tạo bỡi gương phẳng
b. Vẽ một tia tới SI sao cho tia phản xạ đi qua một điểm A
b. Nối S’ với A và S’A cắt gương tại I, I là điểm tới
Nối I với S ta được tia tới SI đến gương cho tia phản xạ IA (đi qua điểm A cho trước)
G
Bài tập củng cố:
2.Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Tính giá trị góc tới.
A. 600. B. 300. C. 200. D. 100.
3. Khi đưa vật lại gần gương phẳng thì ảnh của vật sẽ:
A. không thay đổi B. to dần
C. nhỏ dần D. lúc to lúc nhỏ
Bài tập củng cố:
4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ tạo với đường pháp tuyến của gương một góc 400. Tính giá trị góc tới.
A. 400. B. 300. C. 200. D. 100.
5. Khi đưa vật lại gần gương cầu lồi thì ảnh của vật sẽ:
A. không thay đổi B. to dần
C. nhỏ dần D. lúc to lúc nhỏ
6. Gương cầu lõm có tác dụng biến một chùm tia sáng song song thành một chùm tia phản xạ:
phân kì B. song song
C. vừa song song vừa phân kì D. hội tụ
7. Khi đưa vật lại gần gương cầu lõm thì ảnh của vật sẽ:
A. không thay đổi B. to dần
C. nhỏ dần D. lúc to lúc nhỏ
8. Ảnh của một vật tạo bỡi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây:
A. Ngược chiều so với vật
B. Gương nhỏ thì ảnh ngượcchiều với vật
C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật
D. Cùng chiều so với vật
1
2
3
4
5
6
7
1. Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.(7)
2. Vật tự nó phát ra ánh sáng.(9)
3. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng.(5)
4. Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời ban đêm khi không có mây.(7)
5. Đường thẳng vuông góc với mặt gương.(9)
6. Chỗ không nhận được ánh sáng trên màn chắn.(7)
7. Dụng cụ để soi ảnh của mình hàng ngày.(10)
g
n
ẳ
h
p
n
ơ
ư
g
n
e
đ
g
ó
b
n
ế
y
u
t
p
h
p
o
a
i
ô
g
n
o
ả
n
ả
g
n
á
s
ồ
u
g
n
g
n
S
T
ậ
V
Một yếu tố rất cần thiết cho sự sống trên Trái Đất. (7)
g
n
á
s
h
n
á
Trò chơi: Ô chữ
I. BÀI VỪA HỌC:
Học thuộc các phần ghi nhớ trong các bài học
ở chương quang học.
Vẽ ảnh và xác định vùng nhìn thấy ảnh trong hình sau:
Nội dung: Các kiến thức trong chương quang học đã học
II. BÀI SẮP HỌC: KIỂM TRA 1 TIẾT
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
I. Tự kiểm tra:
Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi : “Khi nào ta nhìn thấy một vật ?”.
Khi vật được chiếu sáng
B. Khi vật phát ra ánh sáng.
C. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật
2. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
A. Ảnh ảo bé hơn vật và gần gương hơn vật.
B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
C. Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật.
B. Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
3. Định luật truyền thẳng của ánh sáng:
Trong môi trường . . . . . . . . . . . .và. . . . . . . . . . . . . Ánh sáng truyền đi theo. . . . . . . . . . . . . .
trong suốt
đồng tính
đường thẳng
4.Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng:
a.Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với . . . . . . .
và đường pháp tuyến. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
b. Góc phản xạ bằng . . . . . . . . .
tia tới
của gương ở điểm tới
góc tới
5. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì ? Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương như thế nào so với độ lớn của vật và khoảng cách từ vật đến gương ?
Trả lời :
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo, lớn bằng vật, khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Trả lời :
* Giống : Đều là ảnh ảo
* Khác :
Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật, ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi bé hơn vật.
-Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng lớn hơn ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi
6. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
7. Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo ? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
Trả lời :
- Khi vật ở gần gương .
- Ảnh này lớn hơn vật.
8. Viết 3 câu có nghĩa, trong mỗi câu có 4 cụm từ chọn trong 4 cột dưới đây.
Gương cầu lõm
Gương phẳng
Gương cầu lồi
hứng được trên màn chắn
không hứng được trên màn chắn
bé hơn vật
bằng vật
lớn hơn vật
ảnh ảo
ảnh thật
1. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm thì không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
2. Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng ta không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
3. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi cũng không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật
9. Cho một gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng khi đặt mắt ở cùng 1 vị trí so với các gương.
Trả lời :
Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn.
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
II. Vận dụng:
Có 2 điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng ( H-9.1)
a. Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương
b. Vẽ 2 chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ s1, s2 và 2 chùm tia phản xạ tương ứng trên gương.
c. Để mắt trong vùng nào sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả 2 điểm sáng trong gương ? Gạch chéo vùng đó.
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
II. Vận dụng:
S1
S2
S’1
S’2
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
Một người đứng trước 3 cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách các gương một khoảng bằng nhau. Người đó quan sát ảnh ảo của mình trong 3 gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau ?
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
II. Vận dụng:
Trả lời :
- Giống : Đều là ảnh ảo
- Khác : Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh nhìn thấy trong gương phẳng nhỏ hơn trong gương cầu lõm.
Nói cách khác: Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ nhất, ảnh trong gương cầu lõm lớn nhất.
An
Hà
Thanh
Hải
Ai nhìn thấy ai?
TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
II. Vận dụng:
Có 4 học sinh đứng ở 4 vị trí quanh một cái tủ đứng. Hãy chỉ ra những cặp học sinh có thể nhìn thấy nhau. Đánh dấu vào bảng sau đây những cặp đó.
Tủ đứng
An
Thanh
Hải
Hà
Tủ đứng
An
Thanh
Hải
Hà
1. Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng.
a.Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương.( theo tính chất gương phẳng)
b. Vẽ một tia tới SI sao cho tia phản xạ đi qua một điểm A cho trước.
S’•
I
a) Cách tìm ảnh S’
Từ S kẽ SH vuông góc với gương ( )
H
Trên đoạn SH lấy điểm S’ sao cho SH = S’H . Vậy S’ là ảnh của điểm sáng S tạo bỡi gương phẳng
b. Vẽ một tia tới SI sao cho tia phản xạ đi qua một điểm A
b. Nối S’ với A và S’A cắt gương tại I, I là điểm tới
Nối I với S ta được tia tới SI đến gương cho tia phản xạ IA (đi qua điểm A cho trước)
G
Bài tập củng cố:
2.Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ tạo với tia tới một góc 600. Tính giá trị góc tới.
A. 600. B. 300. C. 200. D. 100.
3. Khi đưa vật lại gần gương phẳng thì ảnh của vật sẽ:
A. không thay đổi B. to dần
C. nhỏ dần D. lúc to lúc nhỏ
Bài tập củng cố:
4. Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được tia phản xạ tạo với đường pháp tuyến của gương một góc 400. Tính giá trị góc tới.
A. 400. B. 300. C. 200. D. 100.
5. Khi đưa vật lại gần gương cầu lồi thì ảnh của vật sẽ:
A. không thay đổi B. to dần
C. nhỏ dần D. lúc to lúc nhỏ
6. Gương cầu lõm có tác dụng biến một chùm tia sáng song song thành một chùm tia phản xạ:
phân kì B. song song
C. vừa song song vừa phân kì D. hội tụ
7. Khi đưa vật lại gần gương cầu lõm thì ảnh của vật sẽ:
A. không thay đổi B. to dần
C. nhỏ dần D. lúc to lúc nhỏ
8. Ảnh của một vật tạo bỡi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây:
A. Ngược chiều so với vật
B. Gương nhỏ thì ảnh ngượcchiều với vật
C. Gương to thì ảnh cùng chiều với vật
D. Cùng chiều so với vật
1
2
3
4
5
6
7
1. Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.(7)
2. Vật tự nó phát ra ánh sáng.(9)
3. Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng.(5)
4. Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời ban đêm khi không có mây.(7)
5. Đường thẳng vuông góc với mặt gương.(9)
6. Chỗ không nhận được ánh sáng trên màn chắn.(7)
7. Dụng cụ để soi ảnh của mình hàng ngày.(10)
g
n
ẳ
h
p
n
ơ
ư
g
n
e
đ
g
ó
b
n
ế
y
u
t
p
h
p
o
a
i
ô
g
n
o
ả
n
ả
g
n
á
s
ồ
u
g
n
g
n
S
T
ậ
V
Một yếu tố rất cần thiết cho sự sống trên Trái Đất. (7)
g
n
á
s
h
n
á
Trò chơi: Ô chữ
I. BÀI VỪA HỌC:
Học thuộc các phần ghi nhớ trong các bài học
ở chương quang học.
Vẽ ảnh và xác định vùng nhìn thấy ảnh trong hình sau:
Nội dung: Các kiến thức trong chương quang học đã học
II. BÀI SẮP HỌC: KIỂM TRA 1 TIẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đồng Mạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)