Bài 20. Thực hành: Quan sát một số thân mềm
Chia sẻ bởi Ngô Thu |
Ngày 04/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Thực hành: Quan sát một số thân mềm thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
2
3
4
5
1
1
2
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
- Đọc thông tin và quan sát hình: H. 20.1 – 20.3 – SGK, để nhận biết các bộ phận. Chú thích bằng số vào các hình.
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
- Mai mực có cấu tạo như thế nào?
- Mai mực có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ còn 1 lớp giữa phát triển thích nghi với lối sống bơi lội tích cực trong nước.
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
- Vỏ ốc có cấu tạo như thế nào?
- Vỏ ốc có cấu tạo phức tạp nhất, còn đầy đủ 3 lớp, thích nghi với lối sống bò chậm chạp.
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
Hình 19.1: Ốc sên sống trên cạn
1
2
3
5
4
6
Vỏ ốc
Đỉnh vỏ
Tua đầu
Tua miệng
Thân
Chân
Mắt
Lỗ thở
7
8
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
2. Cấu tạo ngoài:
- Đọc thông tin và quan sát hình: H. 20.4; 20.5 – SGK, để nhận biết các bộ phận. Chú thích bằng số vào các hình.
H.20.4. Cấu tạo ngoài trai sông
1. Chân trai; 2. Lớp áo; 3. Tấm mang
4. Ống hút; 5. Ống thoát; 6. Vết bám
Cơ khép vỏ;7. Cơ khép vỏ; 8. Vỏ trai
H. 20.5. Cấu tạo ngoài mực
Tua dài; 2. Tua ngắn; 3. Mắt; 4. Đầu; 5. Thân; 6. Vây bơi; 7. Giác bám
H.20.4. Cấu tạo ngoài trai sông
1. Chân trai; 2. Lớp áo; 3. Tấm mang 4. Ống hút; 5. Ống thoát; 6. Vết bám Cơ khép vỏ; 7. Cơ khép vỏ; 8. Vỏ trai
H. 20.5. Cấu tạo ngoài mực
1. Tua dài; 2. Tua ngắn; 3. Mắt; 4. Đầu; 5. Thân; 6. Vây bơi; 7. Giác bám
7
8
6
2
1
5
4
4
2
1
6
5
7
3
3
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
3. Cấu tạo trong:
1. Hoàn thành chú thích hình vẽ: đặc điểm cấu tạo cơ thể trai sông?
1. Cơ khép vỏ trước
2. Vỏ
3. Chỗ bám cơ khép vỏ sau
4. ống thoát
5. ống hút
6. Mang
7. Chân
8. Thân
9. Lỗ miệng
10. Tấm miệng
11. áo trai
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
3. Cấu tạo trong:
- Nghiên cứu thông tin SGK và nhớ lại kiến thức đã học nhận biết các bộ phận và ghi số vào các ô trống sao cho tương ứng với vị trí trên hình vẽ.
4
3
2
1
H. 20.6. Ảnh chụp cấu tạo trong của mực
1. Áo
2. Mang
3. Khuy cài áo
4. Tua dài
5. Miệng
6. Tua ngắn
7. Phễu phụt nước
8. Hậu môn
9. Tuyến sinh dục
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
2. Cấu tạo ngoài:
4. Tìm hiểu một số đại diện:
1. Hãy quan sát một số hình ảnh sau,kết hợp thông tin ở SGK trang 65.Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện?
3. Cấu tạo trong:
- Mực: Sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh.
- Mực săn mồi như thế nào?
- Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chỗ, thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu. Sắc tố trên cơ thể của mực làm cho chúng có màu sắc của môi trường. Khi mồi vô tình đến gần, mực vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co về dùng 8 tua ngắn đưa vào miệng.
- Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ?
- Hoả mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân mực có nhìn rõ để trốn chạy không?
- Tuyến mực phun ra để tự vệ là chính. Hoả mù của mực làm tối đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn.
- Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ được phương hướng để trốn chạy an toàn.
- Bạch tuộc: Sống ở biển, mai, lưng tiêu giảm, có 8 tua, săn mồi tích cực.
Ốc sên: sống trên cây, ăn lá cây.
Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi đời sống ở cạn).
- Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
- Ốc sên bò chậm chạp, không trốn chạy được trước sự tấn công của kẻ thù nên ốc tự vệ bằng cách co rụt cơ thể vào trong vỏ. Nhờ lớp vỏ cứng rắn, kẻ thù không thể ăn được phần mềm của cơ thể chúng
- Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng ở ốc sên?
- Ốc sên đào lỗ đẻ trứng có ý nghĩa sinh học là bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
Trai vằn
Sò: Có 2 mảnh vỏ, di chuyển chậm chạp,sống vùi lấp trong bùn cát.
Trai Trung Hoa
- Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi lối sống?
- Nhờ có hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển.
4. Thu hoạch:
- Hoàn thành chú thích ở các hình: H. 20.1 Đến H. 20.6
- Hoàn thành bảng thu hoạch trang 70-SGK
Bảng thu hoạch
3
1
1
1
1
2 + 8
2
0
2
0
0
có
0
có
0
có
có
có
- Nêu nhận xét cấu tạo vỏ liên quan đến lối sống của mực và ốc sên? Suy ra vai trò vỏ của thân mềm?
- Từ kết quả quan sát được, cho biết cấu tạo vỏ của đại diện nào đơn giản, vỏ đại diện nào phức tạp nhất?
Ốc có vỏ phức tạp nhất
Cấu tạo vỏ Mực là đơn giản nhất
Mực: vỏ đá vôi tiêu giảm thành mai để làm nhẹ cơ thể giúp di chuyển nhanh, lúc này vỏ có chức năng nâng đỡ.
Ốc: vỏ có cấu trúc phức tạp để che chở bảo vệ cơ thể thich nghi lối di chuyển bò chậm chạp.
Tổng kết, đánh giá
- Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.
- Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình.
GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo.
- Hoàn thành báo cáo kết quả thực hành trang 47, 48, 49 vở bài tập sinh 7.
- Nghiên cứu bài 21 (Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm)
- Điền nội dung vào bảng 1 và bảng 2 trang 50 vở bài tập sinh 7.-
DẶN DÒ
1. Hoàn thành chú thích hình vẽ: đặc điểm cấu tạo cơ thể trai sông?
1. Cơ khép vỏ trước
2. Vỏ
3. Chỗ bám cơ khép vỏ sau
4. ống thoát
5. ống hút
6. Mang
7. Chân
8. Thân
9. Lỗ miệng
10. Tấm miệng
11. Áo trai
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
KIỂM TRA
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
2
3
4
5
1
1
2
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
- Đọc thông tin và quan sát hình: H. 20.1 – 20.3 – SGK, để nhận biết các bộ phận. Chú thích bằng số vào các hình.
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
- Mai mực có cấu tạo như thế nào?
- Mai mực có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ còn 1 lớp giữa phát triển thích nghi với lối sống bơi lội tích cực trong nước.
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
- Vỏ ốc có cấu tạo như thế nào?
- Vỏ ốc có cấu tạo phức tạp nhất, còn đầy đủ 3 lớp, thích nghi với lối sống bò chậm chạp.
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
Hình 19.1: Ốc sên sống trên cạn
1
2
3
5
4
6
Vỏ ốc
Đỉnh vỏ
Tua đầu
Tua miệng
Thân
Chân
Mắt
Lỗ thở
7
8
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
2. Cấu tạo ngoài:
- Đọc thông tin và quan sát hình: H. 20.4; 20.5 – SGK, để nhận biết các bộ phận. Chú thích bằng số vào các hình.
H.20.4. Cấu tạo ngoài trai sông
1. Chân trai; 2. Lớp áo; 3. Tấm mang
4. Ống hút; 5. Ống thoát; 6. Vết bám
Cơ khép vỏ;7. Cơ khép vỏ; 8. Vỏ trai
H. 20.5. Cấu tạo ngoài mực
Tua dài; 2. Tua ngắn; 3. Mắt; 4. Đầu; 5. Thân; 6. Vây bơi; 7. Giác bám
H.20.4. Cấu tạo ngoài trai sông
1. Chân trai; 2. Lớp áo; 3. Tấm mang 4. Ống hút; 5. Ống thoát; 6. Vết bám Cơ khép vỏ; 7. Cơ khép vỏ; 8. Vỏ trai
H. 20.5. Cấu tạo ngoài mực
1. Tua dài; 2. Tua ngắn; 3. Mắt; 4. Đầu; 5. Thân; 6. Vây bơi; 7. Giác bám
7
8
6
2
1
5
4
4
2
1
6
5
7
3
3
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
3. Cấu tạo trong:
1. Hoàn thành chú thích hình vẽ: đặc điểm cấu tạo cơ thể trai sông?
1. Cơ khép vỏ trước
2. Vỏ
3. Chỗ bám cơ khép vỏ sau
4. ống thoát
5. ống hút
6. Mang
7. Chân
8. Thân
9. Lỗ miệng
10. Tấm miệng
11. áo trai
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
3. Cấu tạo trong:
- Nghiên cứu thông tin SGK và nhớ lại kiến thức đã học nhận biết các bộ phận và ghi số vào các ô trống sao cho tương ứng với vị trí trên hình vẽ.
4
3
2
1
H. 20.6. Ảnh chụp cấu tạo trong của mực
1. Áo
2. Mang
3. Khuy cài áo
4. Tua dài
5. Miệng
6. Tua ngắn
7. Phễu phụt nước
8. Hậu môn
9. Tuyến sinh dục
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Tiết 21-Bài 20: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
1. Cấu tạo vỏ:
2. Cấu tạo ngoài:
4. Tìm hiểu một số đại diện:
1. Hãy quan sát một số hình ảnh sau,kết hợp thông tin ở SGK trang 65.Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện?
3. Cấu tạo trong:
- Mực: Sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh.
- Mực săn mồi như thế nào?
- Mực săn mồi theo cách rình mồi ở một chỗ, thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu. Sắc tố trên cơ thể của mực làm cho chúng có màu sắc của môi trường. Khi mồi vô tình đến gần, mực vươn hai tua dài ra bắt mồi rồi co về dùng 8 tua ngắn đưa vào miệng.
- Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ?
- Hoả mù mực che mắt động vật khác nhưng bản thân mực có nhìn rõ để trốn chạy không?
- Tuyến mực phun ra để tự vệ là chính. Hoả mù của mực làm tối đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn.
- Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ được phương hướng để trốn chạy an toàn.
- Bạch tuộc: Sống ở biển, mai, lưng tiêu giảm, có 8 tua, săn mồi tích cực.
Ốc sên: sống trên cây, ăn lá cây.
Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi đời sống ở cạn).
- Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
- Ốc sên bò chậm chạp, không trốn chạy được trước sự tấn công của kẻ thù nên ốc tự vệ bằng cách co rụt cơ thể vào trong vỏ. Nhờ lớp vỏ cứng rắn, kẻ thù không thể ăn được phần mềm của cơ thể chúng
- Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng ở ốc sên?
- Ốc sên đào lỗ đẻ trứng có ý nghĩa sinh học là bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
Trai vằn
Sò: Có 2 mảnh vỏ, di chuyển chậm chạp,sống vùi lấp trong bùn cát.
Trai Trung Hoa
- Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi lối sống?
- Nhờ có hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển.
4. Thu hoạch:
- Hoàn thành chú thích ở các hình: H. 20.1 Đến H. 20.6
- Hoàn thành bảng thu hoạch trang 70-SGK
Bảng thu hoạch
3
1
1
1
1
2 + 8
2
0
2
0
0
có
0
có
0
có
có
có
- Nêu nhận xét cấu tạo vỏ liên quan đến lối sống của mực và ốc sên? Suy ra vai trò vỏ của thân mềm?
- Từ kết quả quan sát được, cho biết cấu tạo vỏ của đại diện nào đơn giản, vỏ đại diện nào phức tạp nhất?
Ốc có vỏ phức tạp nhất
Cấu tạo vỏ Mực là đơn giản nhất
Mực: vỏ đá vôi tiêu giảm thành mai để làm nhẹ cơ thể giúp di chuyển nhanh, lúc này vỏ có chức năng nâng đỡ.
Ốc: vỏ có cấu trúc phức tạp để che chở bảo vệ cơ thể thich nghi lối di chuyển bò chậm chạp.
Tổng kết, đánh giá
- Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.
- Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình.
GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo.
- Hoàn thành báo cáo kết quả thực hành trang 47, 48, 49 vở bài tập sinh 7.
- Nghiên cứu bài 21 (Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm)
- Điền nội dung vào bảng 1 và bảng 2 trang 50 vở bài tập sinh 7.-
DẶN DÒ
1. Hoàn thành chú thích hình vẽ: đặc điểm cấu tạo cơ thể trai sông?
1. Cơ khép vỏ trước
2. Vỏ
3. Chỗ bám cơ khép vỏ sau
4. ống thoát
5. ống hút
6. Mang
7. Chân
8. Thân
9. Lỗ miệng
10. Tấm miệng
11. Áo trai
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
KIỂM TRA
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)