Bài 20. Thực hành: Quan sát một số thân mềm
Chia sẻ bởi Tràn Dương |
Ngày 04/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Thực hành: Quan sát một số thân mềm thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
THS LÊ THỊ LOAN
TÂM LÝ HỌC TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Tình huống.
Ở một trường học, có cô giáo H. là đảng viên, đã có 2 con gái nhưng lại có thai con thứ 3. Nhà trường và công đoàn đã vận động cô giáo đi phá thai nếu không sẽ bị kỷ luật. Cô H trình bày: do nhà chồng thúc ép và dọa nếu cô không có con trai sẽ cho chồng cô lấy vợ lẽ, nên đành chấp nhận kỷ luật để sinh con thứ 3.
Hội đồng kỷ luật họp và nhiều ý kiến đề nghị kỷ luật cô giáo H với hình thức: khai trừ khỏi Đảng, hạ một bậc lương, chuyển công tác khác.
Là hiệu trưởng, anh (chị) có đồng ý với đề nghị của nhiều ý kiến trong hội đồng? Vì sao?
Sự cần thiết phải am hiểu TLH
Để phát huy được nguồn lực người
Để lãnh đạo và quản lý có hiệu quả nhờ phát huy tối đa nhân tố tâm lý (trên cơ sở hiểu mình, hiểu người)
1. Những vấn đề chung của TLH QL
1.1. Đối tượng của TLH quản lý
TLH quản lý nghiên cứu các quy luật tâm lý của các quan hệ quản lý (người lãnh đạo - người dưới quyền, lãnh đạo- lãnh đạo, dưới quyền với nhau)
Tìm ra những yêu cầu về phẩm chất của người lãnh đạo và người thừa hành.
Những biện pháp tâm lý để nâng cao hiệu quả quản lý.
2.Những yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý công chức.
.
2.1. Giá trị của tổ chức.
Đó là những tiêu chuẩn, nguyên tắc hướng dẫn hoạt động:
Mục tiêu của tổ chức hành chính.
Tiêu chuẩn hiệu suất.
Nguyên tắc tôn trọng pháp luật
2.2. Tương quan nhân sự trong tổ chức.
Cách cư xử giữa các công chức:
Quan hệ chính thức (công việc) và không chính thức (tình cảm)
Tinh thần phục vụ tập thể: khuynh hướng bắt chước và đồng hóa với tập thể => cần xây dựng những nhân tố tích cực ( luật 2/8)
Áp lực của cấp trên và đồng nghiệp:
PCLD của cấp trên làm thay đổi TL cấp dưới; thái độ của đồng nghiệp cũng ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của công chức
2.3. Chức vụ của công chức.
3. Đặc điểm tâm lý của cá nhân và tập thể.
3.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân.
A. Maslow cho rằng hành vi của một cá nhân thường được quyết định bởi nhu cầu của họ, có 5 loại nhu cầu sau:
Thuyết X, thuyết Y về con người
Thuyết X:
Con người vốn lười biếng.
Chỉ có thể thúc đẩy bằng vật chất.
Cần được giám sát chặt chẽ.
Phải thúc đẩy bằng hình phạt.
Không có tham vọng và sáng kiến
Không muốn và thường chống lại sự thay đổi.
Phương thức QL “cây gậy, củ cà rốt.
Thuyết Y:
Thích được làm việc.
Thúc đẩy bằng cả vật chất và tinh thần.
Có khả năng tự quản.
Tự giác làm việc.
Có óc sáng kiến.
Chấp nhận thay đổi và muốn có những thử thách.
Phương thức QL: khơi dậy nội lực và sự tự giác.
3.2.Những đặc điểm tâm lý của tập thể.
Bầu không khí tâm lý tập thể: đó là tâm trạng chung của tập thể hình thành trong quá trình lao động, thông qua giao tiếp.
Sự lan truyền tâm lý: đó là sự lây lan cảm xúc trước một sự việc nào đó.
Dư luận xã hội: là sự thể hiện tâm trạng của tập thể trước sự việc, hành vi của con người. Nó là sự đánh giá của số đông.
Gồm dư luận chính thức và không chính thức (tin đồn).
Truyền thống của tập thể: đó là những giá trị tinh thần của tập thể. Nó có ý nghĩa giáo dục lớn với mỗi thành viên trong tập thể.
4. Đặc điểm tâm lý của người
lãnh đạo.
Khả năng tác động về mặt tình cảm và ý chí.
Tính cởi mở cá nhân (khả năng giao tiếp, ứng xử)
Tính chọn lọc tâm lý: là khả năng phản ánh tâm lý người khác và đồng cảm với họ.
Khả năng tự phản ánh.
Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người lãnh đạo:
Phẩm chất:
Say mê làm lãnh đạo, có lý tưởng.
Có tính nguyên tắc
Nhạy cảm
Yêu cầu cao với cấp dưới
Mẫu mực
Năng lực:
Năng lực tổ chức
Năng lực sư phạm
(biết cách giáo dục cấp dưới)
Theo Auren Uris (Mỹ), NL lãnh đạo gồm:
Tính khách quan
Khả năng hiểu người
Tài quyền biến
Khả năng truyền đạt tư tưởng
Biết sử dụng quyền lực.
Mô hình nhân cách lý tưởng người LĐTQ thời kinh tế tri thức
1-Khám phá, tiến thủ, coi trọng thực tế, đổi mới;
2-Tôn trọng giới tự nhiên, yêu quý môi trường;
3- Đoàn kết, hợp tác, quan tâm, yêu mến người khác;
4- Không ngừng vươn lên hoàn thiện mình
Mười lời khuyên cho nhà QL
1-Chọn lĩnh vực hoạt động, ham thích lĩnh vực đó;
2-Tuyển dụng cẩn thận, sẵn sàng sa thải những nhân viên không đáp ứng yêu cầu;
3-Tạo môi trường làm việc có hiệu quả, biết thích ứng với tình hình
4- Định nghĩa rõ ràng sự thành công, chỉ cho NV điều kiện, nguyên tắc, yêu cầu, tiêu chí đánh giá sự thành công;
5-Yêu thương chân thành mọi người, có khả năng giao tiếp tốt;
Mười lời khuyên cho nhà QL (tiếp)
6-Huấn luyện và khuyến khích NV làm việc tốt hơn mình, chuyển giao các kỹ năng của mình cho họ;
7-Xây dựng tinh thần làm việc tốt trong nhân viên, cho họ biết tầm quan trọng niềm tự hào của công việc của họ;
8- Tự mình tham gia thực hiện các công việc cụ thể, kể cả những việc nhàm chán nhất, không nói suông;
9- Suy nghĩ cẩn thận khi ra quyết định, để không phải xem xét lại;
10- Nói cho nhân viên biết họ cần thực hiện yêu cầu của ai
TÂM LÝ HỌC TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Tình huống.
Ở một trường học, có cô giáo H. là đảng viên, đã có 2 con gái nhưng lại có thai con thứ 3. Nhà trường và công đoàn đã vận động cô giáo đi phá thai nếu không sẽ bị kỷ luật. Cô H trình bày: do nhà chồng thúc ép và dọa nếu cô không có con trai sẽ cho chồng cô lấy vợ lẽ, nên đành chấp nhận kỷ luật để sinh con thứ 3.
Hội đồng kỷ luật họp và nhiều ý kiến đề nghị kỷ luật cô giáo H với hình thức: khai trừ khỏi Đảng, hạ một bậc lương, chuyển công tác khác.
Là hiệu trưởng, anh (chị) có đồng ý với đề nghị của nhiều ý kiến trong hội đồng? Vì sao?
Sự cần thiết phải am hiểu TLH
Để phát huy được nguồn lực người
Để lãnh đạo và quản lý có hiệu quả nhờ phát huy tối đa nhân tố tâm lý (trên cơ sở hiểu mình, hiểu người)
1. Những vấn đề chung của TLH QL
1.1. Đối tượng của TLH quản lý
TLH quản lý nghiên cứu các quy luật tâm lý của các quan hệ quản lý (người lãnh đạo - người dưới quyền, lãnh đạo- lãnh đạo, dưới quyền với nhau)
Tìm ra những yêu cầu về phẩm chất của người lãnh đạo và người thừa hành.
Những biện pháp tâm lý để nâng cao hiệu quả quản lý.
2.Những yếu tố ảnh hưởng đến tâm lý công chức.
.
2.1. Giá trị của tổ chức.
Đó là những tiêu chuẩn, nguyên tắc hướng dẫn hoạt động:
Mục tiêu của tổ chức hành chính.
Tiêu chuẩn hiệu suất.
Nguyên tắc tôn trọng pháp luật
2.2. Tương quan nhân sự trong tổ chức.
Cách cư xử giữa các công chức:
Quan hệ chính thức (công việc) và không chính thức (tình cảm)
Tinh thần phục vụ tập thể: khuynh hướng bắt chước và đồng hóa với tập thể => cần xây dựng những nhân tố tích cực ( luật 2/8)
Áp lực của cấp trên và đồng nghiệp:
PCLD của cấp trên làm thay đổi TL cấp dưới; thái độ của đồng nghiệp cũng ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của công chức
2.3. Chức vụ của công chức.
3. Đặc điểm tâm lý của cá nhân và tập thể.
3.1. Đặc điểm tâm lý cá nhân.
A. Maslow cho rằng hành vi của một cá nhân thường được quyết định bởi nhu cầu của họ, có 5 loại nhu cầu sau:
Thuyết X, thuyết Y về con người
Thuyết X:
Con người vốn lười biếng.
Chỉ có thể thúc đẩy bằng vật chất.
Cần được giám sát chặt chẽ.
Phải thúc đẩy bằng hình phạt.
Không có tham vọng và sáng kiến
Không muốn và thường chống lại sự thay đổi.
Phương thức QL “cây gậy, củ cà rốt.
Thuyết Y:
Thích được làm việc.
Thúc đẩy bằng cả vật chất và tinh thần.
Có khả năng tự quản.
Tự giác làm việc.
Có óc sáng kiến.
Chấp nhận thay đổi và muốn có những thử thách.
Phương thức QL: khơi dậy nội lực và sự tự giác.
3.2.Những đặc điểm tâm lý của tập thể.
Bầu không khí tâm lý tập thể: đó là tâm trạng chung của tập thể hình thành trong quá trình lao động, thông qua giao tiếp.
Sự lan truyền tâm lý: đó là sự lây lan cảm xúc trước một sự việc nào đó.
Dư luận xã hội: là sự thể hiện tâm trạng của tập thể trước sự việc, hành vi của con người. Nó là sự đánh giá của số đông.
Gồm dư luận chính thức và không chính thức (tin đồn).
Truyền thống của tập thể: đó là những giá trị tinh thần của tập thể. Nó có ý nghĩa giáo dục lớn với mỗi thành viên trong tập thể.
4. Đặc điểm tâm lý của người
lãnh đạo.
Khả năng tác động về mặt tình cảm và ý chí.
Tính cởi mở cá nhân (khả năng giao tiếp, ứng xử)
Tính chọn lọc tâm lý: là khả năng phản ánh tâm lý người khác và đồng cảm với họ.
Khả năng tự phản ánh.
Những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người lãnh đạo:
Phẩm chất:
Say mê làm lãnh đạo, có lý tưởng.
Có tính nguyên tắc
Nhạy cảm
Yêu cầu cao với cấp dưới
Mẫu mực
Năng lực:
Năng lực tổ chức
Năng lực sư phạm
(biết cách giáo dục cấp dưới)
Theo Auren Uris (Mỹ), NL lãnh đạo gồm:
Tính khách quan
Khả năng hiểu người
Tài quyền biến
Khả năng truyền đạt tư tưởng
Biết sử dụng quyền lực.
Mô hình nhân cách lý tưởng người LĐTQ thời kinh tế tri thức
1-Khám phá, tiến thủ, coi trọng thực tế, đổi mới;
2-Tôn trọng giới tự nhiên, yêu quý môi trường;
3- Đoàn kết, hợp tác, quan tâm, yêu mến người khác;
4- Không ngừng vươn lên hoàn thiện mình
Mười lời khuyên cho nhà QL
1-Chọn lĩnh vực hoạt động, ham thích lĩnh vực đó;
2-Tuyển dụng cẩn thận, sẵn sàng sa thải những nhân viên không đáp ứng yêu cầu;
3-Tạo môi trường làm việc có hiệu quả, biết thích ứng với tình hình
4- Định nghĩa rõ ràng sự thành công, chỉ cho NV điều kiện, nguyên tắc, yêu cầu, tiêu chí đánh giá sự thành công;
5-Yêu thương chân thành mọi người, có khả năng giao tiếp tốt;
Mười lời khuyên cho nhà QL (tiếp)
6-Huấn luyện và khuyến khích NV làm việc tốt hơn mình, chuyển giao các kỹ năng của mình cho họ;
7-Xây dựng tinh thần làm việc tốt trong nhân viên, cho họ biết tầm quan trọng niềm tự hào của công việc của họ;
8- Tự mình tham gia thực hiện các công việc cụ thể, kể cả những việc nhàm chán nhất, không nói suông;
9- Suy nghĩ cẩn thận khi ra quyết định, để không phải xem xét lại;
10- Nói cho nhân viên biết họ cần thực hiện yêu cầu của ai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tràn Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)