Bài 20. Ôn tập về văn bản thuyết minh
Chia sẻ bởi Đoàn Thị Loan |
Ngày 02/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Ôn tập về văn bản thuyết minh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NGỮ VĂN 8
Tuần : 23
Tiết : 84
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Trường : THCS TRần Cao Vân
Tổ : Xã hội
Giáo viên : Đoàn Thị Loan
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Yêu cầu về n.d, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích.
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội
-TM về một phương pháp -TM về một danh lam thắng cảnh
-TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán.
Các p.p thuyết minh
-Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê
-Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không thể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí , nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
A. Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Y.c về n.d, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích.
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp
-TM về một danh lam thắng cảnh
-TM về một thể loại văn học
-TM về một phong tục tập quán.
Các p.p thuyết minh
-Nêu định nghĩa, giải thích -Dùng số liệu ,con số - So sánh, đối chiếu -Liệt kê -- - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các văn bản :
Thuyết minh
Tự sự
-Không có cốt truyện, sự việc, diễn biến.
-Giới thiệu đối tương. Từ ngữ chính xác ,rạch ròi.
-Giải thích bằng tri thức khoa học, cơ chế quy luật.
-Không đòi hỏi người viết bộc lộ cảm xúc chủ quan .
Có cốt truyện, sự việc, diễn biến.
Miêu tả
Tả cụ thểgiúp người đọc cảm thấy. Từ ngữ gợi hình.
Nghị luận
Giải thích bằng lí lẽ, dẫn chứng.
Biểu cảm
Gợi cảm xúc chủ quan, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
A. Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Y.c về n.d, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp
-TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán
Các p.p thuyết minh
Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê
Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
II. Luỵên tập
Giới thiệu về danh lam thắng cảnh quê hương em
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
1. Lập dàn ý
DI SẢN VĂN HOÁ THẾ GIỚI THÁNH ĐỊA MĨ SƠN
SỐ 1
SỐ 2
SỐ 3
SỐ 4
Bộ
Linga- Yôni
Phù điêu
Chữ Phạn
trên phiến đá
Đền đá
DI SẢN VĂN HOÁ THẾ GIỚI THÁNH ĐỊA MĨ SƠN
ĐỀN : Chức năng hành lễ, giúp các vương triều tiếp cận với thánh thần ( tín ngưỡng của triều đại Chăm Pa)
THÁP : Nơi trú ngụ của các thần + Tháp chính : Thần Kalan +Tháp phụ :Biểu tượng thần Meru
Bộ Linga- Yoni
-Thuộc xã Duy Phú - Huyện Duy Xuyên- Tỉnh Quảng Nam Cách Hội An 45 km về phía Tây, cách Đà Nẳng 70 km về phía Nam .
- 1898 : Người Pháp M.C Pari phát hiện
-Khởi công vào thế kỉ IV thời vị vua Bhadravarnman ( trị vì năm 349-361) ban đầu làm bằng gỗ sau 2 TK thì bị thiêu huỷ. Đến đầu TK VII vua Sanbharvarman xây dựng . Quần thể được xây dựng đến cuối TK XIII -đầu TKXIV thời vua Faya SimhavamanIII ( Chế Mân) . Xây dựng liên tục 1.000 năm và đã phản ánh từng giai đoạn lịch sử của dân tộc Chăm
- Gồm khoảng 70 đền, tháp . Hướng phần đền , tháp phần lớn quay về phía Đông (nơi trú ngụ của thần linh).Một số ít quay về hướng tây hoặc Đông - Tây ( nơi bên kia các vị vua sau khi chết phong thần)
- Cấu trúc các đền tháp hình tứ giác chia 3 phần :
+ Đế : thế giới trần gian vững chắc. + Thân : thế giới thần linh.
+ Trên cùng : cuộc sống con người.
-Kĩ thuật xây dựng : kĩ thuật kết dính không mạch hồ còn là bí ẩn .
-Được UNESO công nhận “ Di sản văn hoá thế giới” tháng 12 năm 1999
-Đón hàng trăm ngàn lượt khách du lịch
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THÁNH ĐỊA MĨ SƠN
-Thuộc xã Duy Phú - Huyện Duy Xuyên- Tỉnh Quảng Nam Cách Hội An 45 km về phía Tây, cách Đà Nẳng 70 km về phía Nam .
- 1898 : Người Pháp M.C Pari phát hiện
-Khởi công vào thế kỉ IV thời vị vua Bhadravarnman ( trị vì năm 349-361) ban đầu làm bằng gỗ sau 2 TK thì bị thiêu huỷ. Đến đầu TK VII vua Sanbharvarman xây dựng . Quần thể được xây dựng đến cuối TK XIII -đầu TKXIV thời vua Faya SimhavamanIII ( Chế Mân) . Xây dựng liên tục 1.000 năm và đã phản ánh từng giai đoạn lịch sử của dân tộc Chăm
- Gồm khoảng 70 đền, tháp . Hướng phần đền , tháp phần lớn quay về phía Đông (nơi trú ngụ của thần linh).Một số ít quay về hướng tây hoặc Đông - Tây ( nơi bên kia các vị vua sau khi chết phong thần)
- Cấu trúc các đền tháp hình tứ giác chia 3 phần :
+ Đế : thế giới trần gian vững chắc.
+ Thân : thế giới thần linh.
+ Trên cùng : cuộc sống con người.
-Kĩ thuật xây dựng : kĩ thuật kết dính không mạch hồ còn là bí ẩn .
-Được UNESO công nhận “ Di sản văn hoá thế giới” năm 1999
-Đón hàng trăm ngàn lượt khách du lịch
-
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THÁNH ĐỊA MĨ SƠN
Giới thiệu danh lam thắng cảnh bằng một câu định nghĩa
-Nêu vị trí danh lam thắng cảnh
B. Thân bài :
- Lịch sử hình thành
- Các phần của DLTC
- Miêu tả DLTC
- Đặc điểm DLTC
C.Kết bài :
Lời nhận xét , thái độ
A. Mở bài :
Giới thiệu về khu di tích Mĩ Sơn
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
- Bảo quản, trùng tu
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Y.c về n.d, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp
-TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán
Các p.p thuyết minh
Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê
Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
II. Luỵên tập
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
1. Lập dàn ý
Thuyết minh về thể loại văn học đã học ( thơ lục bát)
A. Mở bài :
Nêu định nghĩa chung về thể thơ
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
II. Luỵên tập
1. Lập dàn ý
Thuyết minh đặc điểm thể thơ lục bát
B. Thân bài :
a. Nêu đặc điểm thể thơ
- Số câu , số tiếng :
- Cách gieo vần :
;
- Về phối thanh
+ Phối thanh trắc
b. Ngoại lệ thơ lục bát biến thể.
+ Phối thanh bằng
c. Tác dụng
* Gieo vần, phối thanh biến hoá linh hoạt.
Tình cảm dồidào,sống động.
-Phản ánh trung thành những ý thức và
- Làm cho việc diễn đạt tâm tư
Phẩm chất thẩm mĩ của Tiếng Việt.
C. Kết bài
Ở vị trí quan trọng trong văn học Việt Nam.
Thể hiện sức sống mãnh liệt trong nền thơ ca.
Ta về, mình có nhớ ta,
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi,
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng,
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng,
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hoà bình,
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung
( Tố Hữu, Việt Bắc)
+ Đơn vị cơ bản có 2 câu :
Một câu 6 tiếng, một câu 8 tiếng.
+Số câu trong bài không hạn định
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Yêu cầu về nội dung, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội
-TM về một phương pháp-TM về một danh lam thắng cảnh
-TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán
Các phương pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê
- Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đ.điểm…của đối tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
II. Luyện tập
1. Lập dàn ý :(1) TM về di tích, thắng cảnh) ; (2)TM về thể loại văn học
2. Tập viết đoạn :
Về nhà viết 2 đoạn văn ở mỗi đề bài .
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP.
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Y.c về n.d, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp
-TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán
Các p.p thuyết minh
Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê
Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
II. Luỵên tập
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
1. Lập dàn ý
Thuyết minh về thể loại văn học đã học ( thơ lục bát)
- Thơ lục bát là thể thơ cổ điển Việt Nam
- Các đặc điểm của thể thơ
+Số câu, số tiếng
+ Cách gieo vần
+ Phối thanh
- Ngoại lệ thơ lục bát biến thể
-Tác dụng của thơ lục bát
- Vị trí trong nền văn học VN
Tuần : 23
Tiết : 84
ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
Trường : THCS TRần Cao Vân
Tổ : Xã hội
Giáo viên : Đoàn Thị Loan
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Yêu cầu về n.d, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích.
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội
-TM về một phương pháp -TM về một danh lam thắng cảnh
-TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán.
Các p.p thuyết minh
-Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê
-Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không thể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí , nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
A. Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đặc điểm, lợi ích của đối tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Y.c về n.d, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích.
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp
-TM về một danh lam thắng cảnh
-TM về một thể loại văn học
-TM về một phong tục tập quán.
Các p.p thuyết minh
-Nêu định nghĩa, giải thích -Dùng số liệu ,con số - So sánh, đối chiếu -Liệt kê -- - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các văn bản :
Thuyết minh
Tự sự
-Không có cốt truyện, sự việc, diễn biến.
-Giới thiệu đối tương. Từ ngữ chính xác ,rạch ròi.
-Giải thích bằng tri thức khoa học, cơ chế quy luật.
-Không đòi hỏi người viết bộc lộ cảm xúc chủ quan .
Có cốt truyện, sự việc, diễn biến.
Miêu tả
Tả cụ thểgiúp người đọc cảm thấy. Từ ngữ gợi hình.
Nghị luận
Giải thích bằng lí lẽ, dẫn chứng.
Biểu cảm
Gợi cảm xúc chủ quan, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
A. Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Y.c về n.d, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp
-TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán
Các p.p thuyết minh
Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê
Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
II. Luỵên tập
Giới thiệu về danh lam thắng cảnh quê hương em
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
1. Lập dàn ý
DI SẢN VĂN HOÁ THẾ GIỚI THÁNH ĐỊA MĨ SƠN
SỐ 1
SỐ 2
SỐ 3
SỐ 4
Bộ
Linga- Yôni
Phù điêu
Chữ Phạn
trên phiến đá
Đền đá
DI SẢN VĂN HOÁ THẾ GIỚI THÁNH ĐỊA MĨ SƠN
ĐỀN : Chức năng hành lễ, giúp các vương triều tiếp cận với thánh thần ( tín ngưỡng của triều đại Chăm Pa)
THÁP : Nơi trú ngụ của các thần + Tháp chính : Thần Kalan +Tháp phụ :Biểu tượng thần Meru
Bộ Linga- Yoni
-Thuộc xã Duy Phú - Huyện Duy Xuyên- Tỉnh Quảng Nam Cách Hội An 45 km về phía Tây, cách Đà Nẳng 70 km về phía Nam .
- 1898 : Người Pháp M.C Pari phát hiện
-Khởi công vào thế kỉ IV thời vị vua Bhadravarnman ( trị vì năm 349-361) ban đầu làm bằng gỗ sau 2 TK thì bị thiêu huỷ. Đến đầu TK VII vua Sanbharvarman xây dựng . Quần thể được xây dựng đến cuối TK XIII -đầu TKXIV thời vua Faya SimhavamanIII ( Chế Mân) . Xây dựng liên tục 1.000 năm và đã phản ánh từng giai đoạn lịch sử của dân tộc Chăm
- Gồm khoảng 70 đền, tháp . Hướng phần đền , tháp phần lớn quay về phía Đông (nơi trú ngụ của thần linh).Một số ít quay về hướng tây hoặc Đông - Tây ( nơi bên kia các vị vua sau khi chết phong thần)
- Cấu trúc các đền tháp hình tứ giác chia 3 phần :
+ Đế : thế giới trần gian vững chắc. + Thân : thế giới thần linh.
+ Trên cùng : cuộc sống con người.
-Kĩ thuật xây dựng : kĩ thuật kết dính không mạch hồ còn là bí ẩn .
-Được UNESO công nhận “ Di sản văn hoá thế giới” tháng 12 năm 1999
-Đón hàng trăm ngàn lượt khách du lịch
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THÁNH ĐỊA MĨ SƠN
-Thuộc xã Duy Phú - Huyện Duy Xuyên- Tỉnh Quảng Nam Cách Hội An 45 km về phía Tây, cách Đà Nẳng 70 km về phía Nam .
- 1898 : Người Pháp M.C Pari phát hiện
-Khởi công vào thế kỉ IV thời vị vua Bhadravarnman ( trị vì năm 349-361) ban đầu làm bằng gỗ sau 2 TK thì bị thiêu huỷ. Đến đầu TK VII vua Sanbharvarman xây dựng . Quần thể được xây dựng đến cuối TK XIII -đầu TKXIV thời vua Faya SimhavamanIII ( Chế Mân) . Xây dựng liên tục 1.000 năm và đã phản ánh từng giai đoạn lịch sử của dân tộc Chăm
- Gồm khoảng 70 đền, tháp . Hướng phần đền , tháp phần lớn quay về phía Đông (nơi trú ngụ của thần linh).Một số ít quay về hướng tây hoặc Đông - Tây ( nơi bên kia các vị vua sau khi chết phong thần)
- Cấu trúc các đền tháp hình tứ giác chia 3 phần :
+ Đế : thế giới trần gian vững chắc.
+ Thân : thế giới thần linh.
+ Trên cùng : cuộc sống con người.
-Kĩ thuật xây dựng : kĩ thuật kết dính không mạch hồ còn là bí ẩn .
-Được UNESO công nhận “ Di sản văn hoá thế giới” năm 1999
-Đón hàng trăm ngàn lượt khách du lịch
-
MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ THÁNH ĐỊA MĨ SƠN
Giới thiệu danh lam thắng cảnh bằng một câu định nghĩa
-Nêu vị trí danh lam thắng cảnh
B. Thân bài :
- Lịch sử hình thành
- Các phần của DLTC
- Miêu tả DLTC
- Đặc điểm DLTC
C.Kết bài :
Lời nhận xét , thái độ
A. Mở bài :
Giới thiệu về khu di tích Mĩ Sơn
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
- Bảo quản, trùng tu
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Y.c về n.d, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp
-TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán
Các p.p thuyết minh
Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê
Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
II. Luỵên tập
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
1. Lập dàn ý
Thuyết minh về thể loại văn học đã học ( thơ lục bát)
A. Mở bài :
Nêu định nghĩa chung về thể thơ
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
II. Luỵên tập
1. Lập dàn ý
Thuyết minh đặc điểm thể thơ lục bát
B. Thân bài :
a. Nêu đặc điểm thể thơ
- Số câu , số tiếng :
- Cách gieo vần :
;
- Về phối thanh
+ Phối thanh trắc
b. Ngoại lệ thơ lục bát biến thể.
+ Phối thanh bằng
c. Tác dụng
* Gieo vần, phối thanh biến hoá linh hoạt.
Tình cảm dồidào,sống động.
-Phản ánh trung thành những ý thức và
- Làm cho việc diễn đạt tâm tư
Phẩm chất thẩm mĩ của Tiếng Việt.
C. Kết bài
Ở vị trí quan trọng trong văn học Việt Nam.
Thể hiện sức sống mãnh liệt trong nền thơ ca.
Ta về, mình có nhớ ta,
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi,
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng,
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng,
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hoà bình,
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung
( Tố Hữu, Việt Bắc)
+ Đơn vị cơ bản có 2 câu :
Một câu 6 tiếng, một câu 8 tiếng.
+Số câu trong bài không hạn định
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Yêu cầu về nội dung, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội
-TM về một phương pháp-TM về một danh lam thắng cảnh
-TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán
Các phương pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê
- Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đ.điểm…của đối tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
II. Luyện tập
1. Lập dàn ý :(1) TM về di tích, thắng cảnh) ; (2)TM về thể loại văn học
2. Tập viết đoạn :
Về nhà viết 2 đoạn văn ở mỗi đề bài .
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP.
Vai trò và tác dụng
Nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân của các hiện tượng ,sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương pháp trình bày,giới thiệu, giải thích.
Y.c về n.d, tri thức
Khách quan, xác thực, hữu ích
Yêu cầu lời lẽ
Chính xác , rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn
Các kiểu văn bản
-TM về động vật -TM về hiện tượng tự nhiên xã hội -TM về một phương pháp
-TM về một danh lam thắng cảnh -TM về một thể loại văn học –TM về một phong tục tập quán
Các p.p thuyết minh
Nêu định nghĩa, giải thích - So sánh, đối chiếu -Liệt kê
Dùng số liệu ,con số - Phân loại phân tích - Nêu ví dụ
Dàn ý
Mở bài :
B.Thân bài :
C. Kết bài :
Vai trò, vị trí tỉ lệ các yếu tố
Các yếu tố tự sự. miêu tả, nghị luận không tthể thiếu nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ và sử dụng hợp lí. Nhằm làm rõ đối tượng thuyết minh
ÔN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập lí thuyết
II. Luỵên tập
giới thiệu đối tượng thuyết minh
nêu cấu tạo, đ.điểm…của đ tượng
bày tỏ thái độ đối với đối tượng
1. Lập dàn ý
Thuyết minh về thể loại văn học đã học ( thơ lục bát)
- Thơ lục bát là thể thơ cổ điển Việt Nam
- Các đặc điểm của thể thơ
+Số câu, số tiếng
+ Cách gieo vần
+ Phối thanh
- Ngoại lệ thơ lục bát biến thể
-Tác dụng của thơ lục bát
- Vị trí trong nền văn học VN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thị Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)