Bài 20. Ôn tập về văn bản thuyết minh
Chia sẻ bởi Lê Thị Linh |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Ôn tập về văn bản thuyết minh thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 84
Ôn tập về văn bản thuyết minh
* Vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.
- Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức,khách quan về đặc điểm,tính chất,nguyên nhân…của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày,giới thiệu,giải thích.
* Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
Cung cấp tri thức khách quan.
Phạm vi sử dụng rộng r·i.
- Cách trình bày rõ ràng; ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh động.
*Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các văn bản khác:
Giới thiệu sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội.
Kể lại sự việc, nhân vật theo một trình tự.
Tái hiện cụ thể đặc điểm về con người, sự vật.
Biểu đạt tình cảm, cảm xúc của con người.
Trình bày ý kiến, luận điểm bằng lập luận.
*Yêu cầu cần thiết khi viết bài văn thuyết minh:
- Quan sát,tìm hiểu,tích lũy tri thức về sự vật,hiện tượng cần thuyết minh.
-Nắm bắt bản chất đặc trưng của sự vật, hiện tượng cần thuyết minh.
Lưu ý: Bài văn thuyết minh cần làm nổi bật được những đặc điểm,bản chất đặc trưng của đối tượng thuyết minh.
* Các phương pháp thuyết minh:
- Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
- Phương pháp liệt kê.
- Phương pháp nêu ví dụ.
- Phương pháp dùng số liệu (con số).
Phương pháp so sánh.
Phương pháp phân loại, phân tích.
? Có thể sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh.
- Xác đÞnh đối tượng thuyết minh.
- Xác định phạm vi tri thức:
+ Đặc điểm, hình dáng, cấu tạo.
+ Công dụng, cách sử dụng, cách bảo quản (nÕu cã).
- Ý nghĩa của đối tượng đối với đời sống con người.
-> Tuỳ đối tượng thuyết minh mà có cách lập ý phù hợp.
* L?p ý ( tìm ý) :
*Dàn ý:(gåm 3 phÇn)
- Mở bài : Giới thiệu đối tượng thuyết minh
Thân bài : Trình bày cấu tạo,các đặc điểm,lợi ích,cách sử dụng…của đối tượng.
Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
II. Luyện tập
1. Bài tập1 ( SGK/ 35): Nêu cách lập ý và lập dàn bài.
a.Giới thiệu một đồ dïng trong häc tËp hoÆc trong sinh ho¹t:
b. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ( hoặc di tích lịch sử) ë quª h¬ng em.
c. Thuy?t minh v? một th? lo?i van h?c mà em đã học.
d. Giới thiệu về cách làm một đồ dùng ( hoặc một
sản phẩm).
*Lập ý: Gồm có tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng, cách dùng.
* Dàn ý:
- MB: Giới thiệu khái quát đồ dùng và công dụng
- TB: Cấu tạo, nguyên lí hoạt động (nếu có), vai trò, công dụng, cách sử dụng và bảo quản...
- KB: Khẳng định lại tầm quan trọng của đồ dùng đối với đời sống con người.
a.Giới thiệu một đồ dïng trong häc tËp hoÆc trong sinh ho¹t:
* Lập ý: Gồm có tên địa danh, khái quát vị trí, ý nghĩa đối với quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, những phong tục, lễ hội có liên quan...
* Dàn ý:
- MB: Giới thiệu khái quát vị trí và ý nghĩa ls-vh-xh của địa danh.
- TB: Lịch sử hình thành, quá trình tôn tạo, tu bổ, thay đổi tên gọi; cấu trúc, quy mô, cảnh đẹp; phong tục tập quán của địa phương.
- KB: Thái độ, tình cảm sự đánh giá của người viết hoặc lời kêu gọi ý thức của người dân...
b. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ( hoặc di tích lịch sử) ë quª h¬ng em.
* Lập ý: Gồm có: tên thể loại, Vb tiêu biểu, những đặc điểm hình thức thể loại, tính chất, nội dung...
* Dàn ý:
- MB: Giới thiệu chung về thể loại VH và vị trí của nó đối với vh-xh hoặc đối với hệ thống thể loại.
- TB: Giới thiệu, phân tích cụ thể về nội dung và hình thức, có đưa ví dụ minh hoạ
- KB: Những điều lưu ý khi thưởng thức hoặc khi sáng tác kiểu VB này.
c. Thuy?t minh v? một th? lo?i van h?c mà em đã học.
* Lập ý: Gồm có tên đồ dùng, tên thí nghiệm, tác dụng, hiệu quả, mục đích, nguyên liệu, quy trình làm, kết quả , yêu cầu thành phẩm...
* Dàn ý:
- MB: Giới thiệu khái quát đồ dùng, đồ chơi; tên thí nghiệm và mục đích, tác dụng của nó.
- TB: Chuẩn bị nguyên vật liệu (số lượng, màu sắc, chất liệu); quy trình-cách thức tiến hành (từng bước, từng khâu cho đến khi hoàn thành); yêu cầu( về chất lượng, hình dáng, màu sắc...).
- Kết bài: Thái độ đối với đồ dùng, đồ chơi; tên thí nghiệm.
d. Giới thiệu về cách làm một đồ dùng ( hoặc một sản phẩm).
Bài tập 2: Tập viết đoạn văn thuyết minh theo đề bài sau: Thuyết minh về giống vậy nuôi.
*Mở bài:
Con trõu l m?t con v?t g?n gui, g?n bú thõn thi?t v?i ngu?i nụng dõn Vi?t Nam. Nú giỳp ngu?i nụng dõn trong lao d?ng, s?n xu?t. Nú chi?m m?t uu th? trong cụng vi?c nh nụng. Chớnh vỡ th? ụng cha ta dó kh?ng d?nh: " Con trõu l d?u co nghi?p".
*Thân bài:
- Trõu thu?c l?p d?ng v?t nhai l?i r?t d? nuụi. Con trõu cú b? lụng mu den ho?c xỏm, dụi khi cú con mu tr?ng ho?c mu vng. Tr?u thu?c lo?i múng gu?c di b?ng b?n chõn. Nú thớch nghi v?i d?i s?ng mụi tru?ng nu?c v c?n.
Áo dài xưa
Áo tứ thân
Áo tân thời
* Đoạn văn tham khảo
Chiếc áo dài xuất hiện trong đời sống của người Việt Nam từ lâu đời. Nó mang đậm bản sắc dân tộc và tượng trưng cho vẻ đẹp duyên dáng của người phụ nữ. Từ đầu thế kỉ XIX đến năm 1945, áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng. Đằng trước là hai tà áo không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải nên nó rộng gấp đôi vạt phải. Từ những 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài “ tân thời”. Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện dại phương tây.
- Ôn tập về văn thuyết minh.
T?p vi?t bi van thuy?t mỡnh theo cỏc d? bi dó cho.
Đọc và soạn bài: "Câu cảm thán"
Hu?ng d?n v? nh
Ôn tập về văn bản thuyết minh
* Vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống.
- Văn bản thuyết minh cung cấp tri thức,khách quan về đặc điểm,tính chất,nguyên nhân…của các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày,giới thiệu,giải thích.
* Đặc điểm của văn bản thuyết minh.
Cung cấp tri thức khách quan.
Phạm vi sử dụng rộng r·i.
- Cách trình bày rõ ràng; ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ, sinh động.
*Sự khác nhau giữa văn bản thuyết minh với các văn bản khác:
Giới thiệu sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội.
Kể lại sự việc, nhân vật theo một trình tự.
Tái hiện cụ thể đặc điểm về con người, sự vật.
Biểu đạt tình cảm, cảm xúc của con người.
Trình bày ý kiến, luận điểm bằng lập luận.
*Yêu cầu cần thiết khi viết bài văn thuyết minh:
- Quan sát,tìm hiểu,tích lũy tri thức về sự vật,hiện tượng cần thuyết minh.
-Nắm bắt bản chất đặc trưng của sự vật, hiện tượng cần thuyết minh.
Lưu ý: Bài văn thuyết minh cần làm nổi bật được những đặc điểm,bản chất đặc trưng của đối tượng thuyết minh.
* Các phương pháp thuyết minh:
- Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích.
- Phương pháp liệt kê.
- Phương pháp nêu ví dụ.
- Phương pháp dùng số liệu (con số).
Phương pháp so sánh.
Phương pháp phân loại, phân tích.
? Có thể sử dụng kết hợp các phương pháp thuyết minh.
- Xác đÞnh đối tượng thuyết minh.
- Xác định phạm vi tri thức:
+ Đặc điểm, hình dáng, cấu tạo.
+ Công dụng, cách sử dụng, cách bảo quản (nÕu cã).
- Ý nghĩa của đối tượng đối với đời sống con người.
-> Tuỳ đối tượng thuyết minh mà có cách lập ý phù hợp.
* L?p ý ( tìm ý) :
*Dàn ý:(gåm 3 phÇn)
- Mở bài : Giới thiệu đối tượng thuyết minh
Thân bài : Trình bày cấu tạo,các đặc điểm,lợi ích,cách sử dụng…của đối tượng.
Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
II. Luyện tập
1. Bài tập1 ( SGK/ 35): Nêu cách lập ý và lập dàn bài.
a.Giới thiệu một đồ dïng trong häc tËp hoÆc trong sinh ho¹t:
b. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ( hoặc di tích lịch sử) ë quª h¬ng em.
c. Thuy?t minh v? một th? lo?i van h?c mà em đã học.
d. Giới thiệu về cách làm một đồ dùng ( hoặc một
sản phẩm).
*Lập ý: Gồm có tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo, công dụng, cách dùng.
* Dàn ý:
- MB: Giới thiệu khái quát đồ dùng và công dụng
- TB: Cấu tạo, nguyên lí hoạt động (nếu có), vai trò, công dụng, cách sử dụng và bảo quản...
- KB: Khẳng định lại tầm quan trọng của đồ dùng đối với đời sống con người.
a.Giới thiệu một đồ dïng trong häc tËp hoÆc trong sinh ho¹t:
* Lập ý: Gồm có tên địa danh, khái quát vị trí, ý nghĩa đối với quê hương, cấu trúc, quá trình hình thành, xây dựng, tu bổ, đặc điểm nổi bật, những phong tục, lễ hội có liên quan...
* Dàn ý:
- MB: Giới thiệu khái quát vị trí và ý nghĩa ls-vh-xh của địa danh.
- TB: Lịch sử hình thành, quá trình tôn tạo, tu bổ, thay đổi tên gọi; cấu trúc, quy mô, cảnh đẹp; phong tục tập quán của địa phương.
- KB: Thái độ, tình cảm sự đánh giá của người viết hoặc lời kêu gọi ý thức của người dân...
b. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh ( hoặc di tích lịch sử) ë quª h¬ng em.
* Lập ý: Gồm có: tên thể loại, Vb tiêu biểu, những đặc điểm hình thức thể loại, tính chất, nội dung...
* Dàn ý:
- MB: Giới thiệu chung về thể loại VH và vị trí của nó đối với vh-xh hoặc đối với hệ thống thể loại.
- TB: Giới thiệu, phân tích cụ thể về nội dung và hình thức, có đưa ví dụ minh hoạ
- KB: Những điều lưu ý khi thưởng thức hoặc khi sáng tác kiểu VB này.
c. Thuy?t minh v? một th? lo?i van h?c mà em đã học.
* Lập ý: Gồm có tên đồ dùng, tên thí nghiệm, tác dụng, hiệu quả, mục đích, nguyên liệu, quy trình làm, kết quả , yêu cầu thành phẩm...
* Dàn ý:
- MB: Giới thiệu khái quát đồ dùng, đồ chơi; tên thí nghiệm và mục đích, tác dụng của nó.
- TB: Chuẩn bị nguyên vật liệu (số lượng, màu sắc, chất liệu); quy trình-cách thức tiến hành (từng bước, từng khâu cho đến khi hoàn thành); yêu cầu( về chất lượng, hình dáng, màu sắc...).
- Kết bài: Thái độ đối với đồ dùng, đồ chơi; tên thí nghiệm.
d. Giới thiệu về cách làm một đồ dùng ( hoặc một sản phẩm).
Bài tập 2: Tập viết đoạn văn thuyết minh theo đề bài sau: Thuyết minh về giống vậy nuôi.
*Mở bài:
Con trõu l m?t con v?t g?n gui, g?n bú thõn thi?t v?i ngu?i nụng dõn Vi?t Nam. Nú giỳp ngu?i nụng dõn trong lao d?ng, s?n xu?t. Nú chi?m m?t uu th? trong cụng vi?c nh nụng. Chớnh vỡ th? ụng cha ta dó kh?ng d?nh: " Con trõu l d?u co nghi?p".
*Thân bài:
- Trõu thu?c l?p d?ng v?t nhai l?i r?t d? nuụi. Con trõu cú b? lụng mu den ho?c xỏm, dụi khi cú con mu tr?ng ho?c mu vng. Tr?u thu?c lo?i múng gu?c di b?ng b?n chõn. Nú thớch nghi v?i d?i s?ng mụi tru?ng nu?c v c?n.
Áo dài xưa
Áo tứ thân
Áo tân thời
* Đoạn văn tham khảo
Chiếc áo dài xuất hiện trong đời sống của người Việt Nam từ lâu đời. Nó mang đậm bản sắc dân tộc và tượng trưng cho vẻ đẹp duyên dáng của người phụ nữ. Từ đầu thế kỉ XIX đến năm 1945, áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng. Đằng trước là hai tà áo không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải nên nó rộng gấp đôi vạt phải. Từ những 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài “ tân thời”. Chiếc áo dài tân thời là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện dại phương tây.
- Ôn tập về văn thuyết minh.
T?p vi?t bi van thuy?t mỡnh theo cỏc d? bi dó cho.
Đọc và soạn bài: "Câu cảm thán"
Hu?ng d?n v? nh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)