Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên?

Chia sẻ bởi Hán Hải Anh | Ngày 29/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

GIÁO ÁN VẬT LÍ LỚP 8
TUẦN 25
TIẾT 25
BÀI 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ
CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN


Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Trò chơi này tưởng như chẳng có liên quan gì đến nguyên tử, phân tử, thế mà lại có thể giúp chúng ta hiểu một trong những tính chất quan trọng nhất của nguyên tử, phân tử sẽ học trong bài này.
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I – THÍ NGHIỆM BƠ-RAO
 Năm 1827 nhà bác học Bơ-rao (người Anh), khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy chúng chuyền động không ngừng về mọi phía.
Chuyển động của các hạt phấn hoa trong nước.
I - Thí nghiệm Bơ-rao
Hạt phấn hoa
Hình 20.2. Chuyển động của hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Bơ-rao.
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I - Thí nghiệm Bơ-rao
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Quan sát các hạt phấn hoa trong nước thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I – THÍ NGHIỆM BƠ-RAO

 Các em hãy thử giải thích chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Bơ-rao bằng cách dùng sự tương tự giữa chuyển động của các hạt phấn hoa với chuyển động của quả bóng ở phần mở bài.
Quả bóng tương tự với hạt nào trong thí nghiệm của Bơ-rao ?
Trả lời : Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Bơ-rao.
C1
Các học sinh tương tự với những hạt nào trong thí nghiệm của Bơ-rao ?
Trả lời : Các học sinh tương tự với các phân tử nước trong thí nghiệm của Bơ-rao.
C2
II – CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ ChUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Tại sao các phân tử nước có thể làm cho các hạt phấn hoa chuyển động ?
Trả lời : Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng. Trong khi chuyển động các phân tử nước va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía (H.20.3), các va chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
C3
Hình 20.3. Sự va chạm của các phân tử nước vào hạt phấn hoa.
HẠT
PHẤN
HOA
I – THÍ NGHIỆM BƠ-RAO
II – CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG
Nhà bác học An-be Anh-xtanh
Phân tử nước.
I – THÍ NGHIỆM BƠ-RAO
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Quan sát các hạt phấn hoa trong nước thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.
II – CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Nước nóng
Nước lạnh
I – THÍ NGHIỆM BƠ-RAO
II – CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG
Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. Vì chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ đến nhiệt độ nên chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt.
III – CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ
I – THÍ NGHIỆM BƠ-RAO
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Quan sát các hạt phấn hoa trong nước thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.
II – CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
III – CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Đỗ nhẹ nước vào một bình đựng dung dịch đồng sunfat màu xanh. Sau một thời gian, mặt phân cách mờ dần rồi mất hẵn. Nước và đồng sunfat đã hòa lẫn vào nhau.
Hiện tượng này gọi là hiện tượng khuyếch tán.
 IV - VẬN DỤNG
C4
Hãy dùng những hiểu biết của mình về nguyên tử, phân tử để giải thích hiện tượng trên.
Các phân tử nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động lên trên, xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen vào khoảng cách giữa các phân tử đồng sunfat, tạo nên hiện tượng khuyếch tán.
Giải thích :




1
3
2
4
Mặt phân cách
Mặt phân cách mờ dần rồi mất hẵn.
Hiện tượng khuyếch tán.
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I - THÍ NGHIỆM BƠ-RAO
II - CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG
III - CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ
IV - VẬN DỤNG
C5
Tại sao trong nước hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều ?
Trả lời :
Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía nên một số phân tử không khí chuyển động xuống xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.

Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I - THÍ NGHIỆM BƠ-RAO
II - CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG
III - CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ
IV - VẬN DỤNG
C6
Hiện tượng khuyếch tán có xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ không ? Tại sao ?
Trả lời :
Khi tăng nhiệt độ hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn.
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
I - THÍ NGHIỆM BƠ-RAO
II - CÁC NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CUYỂN ĐỘNG KHÔNG NGỪNG
III - CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ VÀ NHIỆT ĐỘ
IV - VẬN DỤNG
C7
Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc đựng nước lạnh và một cốc đựng nước nóng. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
Trả lời :
Trong cốc nước nóng, thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn.
Bài 20. NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
Ghi nhớ :
Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Có thể em chưa biết
 Ở nhiệt độ 00C các phân tử hidrô chuyển động với vận tốc trung bình khoảng 1 700m/s , nghĩa là khoảng 6 120km/h, nhanh gấp hơn năm lần các máy bay phản lực hiện đại.
 Các phân tử khí chuyển động trong phòng với vận tốc trung bình từ 100m/s đến 2 000m/s. Khi mở lọ nước hoa ở đầu lớp phải vài giây sau ở cuối lớp mới ngửi thấy mùi nước hoa. Đó là vì, các phân tử nước hoa không chuyển động thẳng từ đầu lớp đến cuối lớp, mà chuyển động dích dắc từng đoạn rất ngắn do bị va chạm vào các phân tử không khí.
Bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hán Hải Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)