Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Chia sẻ bởi Lê Đình Biên |
Ngày 01/05/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầY, CÔ GIáO Về Dự HộI GIảNG.
GV: Từ Thị Hương Huế
Trường THCS Hòa Bình
KTBC:- Hồng cầu có chức năng gì?
- Môi trường trong của cơ thể gồm những thành phần nào?
Máu Nước mô Tế bào
CO2
CO2
O2
O2
Chương iv: Hô hấp
Tiết 21 : Hô hấp và các cơ quan hô hấp
I- Khái niệm hô hấp :
- Khái niệm: Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Phiếu học tập số 1
Nghiên cứu thông tin và hình 20.1 SGK tr. 64
trả lời những câu hỏi sau:
Hô hấp có liên quan như thế
nào với các hoạt động
sống của tế bào và cơ thể?
2) Hô hấp gồm những
giai đoạn chủ yếu nào?
3) Sự thở có ý nghĩa gì
với hô hấp ?
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Không khí
Phế nang
trong phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Trao đổi
khí ở tế bào
Tế bào biểu
mô ở phổi
1) Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể ?
2) Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ?
3) Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp ?
Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào để tham gia vào phản ứng tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thải loại CO2 ra khỏi cơ thể.
Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
+ Sự thở (Sự thông khí ở phổi).
+ Trao đổi khí ở phổi.
+ Trao đổi khí ở tế bào.
Sự thở giúp thông khí ở phổi tạo điều kiện cho trao dổi khí diễn ra liên tục ở tế bào.
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Chương iv: Hô hấp
Tiết 21 : Hô hấp và các cơ quan hô hấp
I- Khái niệm hô hấp :
- Khái niệm: Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn :
+ Sự thở (Sự thông khí ở phổi).
+ Trao đổi khí ở phổi.
+ Trao đổi khí ở tế bào.
- Vai trò :
+ Cung cấp oxi để oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Thải khí Cacbonic ra khỏi cơ thể.
II - Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Khoang mũi
Họng (hầu)
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Phế quản
Lỗ mũi
Nắp thanh quản
Lớp màng ngoài
(lá thành)
Lớp màng trong
(lá tạng)
Phế quản nhỏ
1
2
3
4
5
6
7
Các cơ quan
hô hấp ở người
Khoang mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Đường dẫn khí
2 lá phổi
Chương iv: Hô hấp
Tiết 21 : Hô hấp và các cơ quan hô hấp
I- Khái niệm hô hấp:
- Khái niệm : Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn :
+ Sự thở ( sự thông khí ở phổi)
+ Trao đổi khí ở phổi
+ Trao đổi khí ở tế bào
- Vai trò :
+ Cung cấp oxi để oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Thải khí Cacbonic ra khỏi cơ thể.
II - Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
1) Cấu tạo:
Hệ hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí
+ Hai lá phổi
: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người
- Có nhiều lông mũi.
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày.
- Có lớp mao mạch dày đặc.
Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô.
Có nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy
kín đường hô hấp.
- Cấu tạo bởi 15- 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau.
- Có lớp niêm nạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển
động liên tục.
Cấu tạo bởi các vòng sụn. ở phế quản nơi tiếp xúc các phế
nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ.
- Bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng
ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng
cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới
700-800 triệu phế nang
Phiếu học tập số 2
Nghiên cứu thông tin bảng 20 sgk tr.66.
trả lời câu hỏi sau:
1, Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng:
+ Làm ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi ?
+ Tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ?
2, Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
3, Nêu nhận xét chung về vai trò của đường dần khí và phổi ?
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí là do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc đặc biệt ở mũi và phế quản.
Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng:
+, Làm ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi ?
Đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân gây hại:
+ Lông mũi : Giữ lại các hạt bụi lớn.
+ Chất nhày : Do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ.
+ Lông rung : Quét vật lạ ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt): Đậy kín đường hô hấp, ngăn thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào lim phô ở tuyến amiđan và tuyến V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
+, Đặc điểm cấu tạo nào của đường dẫn khí tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ?
2) Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
Khoang mũi
Họng (hầu)
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Phế quản
Lỗ mũi
Nắp thanh
quản
Lớp màng ngoài
(lá thành)
Lớp màng trong
(lá tạng)
Phế quản nhỏ
Tĩnh mạch
phổi mang
máu giàu O2
Động mạch
phổi mang
máu nghèo O2
Phế quản
nhỏ
Phế nang
Mao mạch máu
2) Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
+ Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành dính chặt vào lồng ngực và lá tạng dính chặt vào phổi, giữa chúng là lớp dịch rất mỏng làm cho áp suất trong đó là âm hoặc (0), giúp cho phổi nở rộng và xốp.
3)- Chức năng của đường
dẫn khí
- Chức năng của phổi
II- Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
2) Chức năng :
- Đường dẫn khí :
+ Dẫn khí ra vào phổi.
+ Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi.
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Phổi : Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Cấu tạo:
Hệ hô hấp gồm :
- Đường dẫn khí: Mũi , họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
- 2 lá phổi.
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. Quá trình hô hấp gồm sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và hai lá phổi. Đường dẫn khí có chức năng: dẫn khí vào và ra; làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi. Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của hô hấp :
a. Loại bỏ CO2 ra khỏi cơ thể. c. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
b. Cung cấp oxi cho tế bào d. Giúp tế bào và cơ thể tránh bị đầu độc bởi khí CO2.
2) Nơi xảy ra trao đổi khí ở phổi là :
a. Xoang mũi c. Phế quản.
b. Khí quản d. Phế nang
3) Vừa tham gia dẫn khí hô hấp vừa là bộ phận của cơ quan phát âm là :
a. Thanh quản c. Phế quản
b. Khí quản d. Phổi
4) Tuyến V.A và tuyến Amiđan có ở:
a. Khí quản c. Họng
b. Thanh quản d. Mũi
5) Chất nhày trong mũi có tác dụng:
a. Diệt khuẩn c. Giữ bụi
b. Sưởi ấm không khí d. Cả a, b, c đều đúng
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo yêu cầu và kết luận trong Sgk.
Đọc mục "Em có biết" và trả lời : Nhờ đặc điểm cấu tạo nào? của phổi làm cho bề mặt trao đổi khí của phổi lên đến 78-80 m2 .
Thở ra và hít vào đó nhận xét xem có những bộ phận nào tham gia.
Đọc trước bài hoạt động hô hấp.
Xin chân thành cảm ơn!
Bài học
đến đây là kết thúc !
GV: Từ Thị Hương Huế
Trường THCS Hòa Bình
KTBC:- Hồng cầu có chức năng gì?
- Môi trường trong của cơ thể gồm những thành phần nào?
Máu Nước mô Tế bào
CO2
CO2
O2
O2
Chương iv: Hô hấp
Tiết 21 : Hô hấp và các cơ quan hô hấp
I- Khái niệm hô hấp :
- Khái niệm: Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Phiếu học tập số 1
Nghiên cứu thông tin và hình 20.1 SGK tr. 64
trả lời những câu hỏi sau:
Hô hấp có liên quan như thế
nào với các hoạt động
sống của tế bào và cơ thể?
2) Hô hấp gồm những
giai đoạn chủ yếu nào?
3) Sự thở có ý nghĩa gì
với hô hấp ?
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Không khí
Phế nang
trong phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Trao đổi
khí ở tế bào
Tế bào biểu
mô ở phổi
1) Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể ?
2) Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào ?
3) Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp ?
Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào để tham gia vào phản ứng tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thải loại CO2 ra khỏi cơ thể.
Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
+ Sự thở (Sự thông khí ở phổi).
+ Trao đổi khí ở phổi.
+ Trao đổi khí ở tế bào.
Sự thở giúp thông khí ở phổi tạo điều kiện cho trao dổi khí diễn ra liên tục ở tế bào.
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Chương iv: Hô hấp
Tiết 21 : Hô hấp và các cơ quan hô hấp
I- Khái niệm hô hấp :
- Khái niệm: Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn :
+ Sự thở (Sự thông khí ở phổi).
+ Trao đổi khí ở phổi.
+ Trao đổi khí ở tế bào.
- Vai trò :
+ Cung cấp oxi để oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Thải khí Cacbonic ra khỏi cơ thể.
II - Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Khoang mũi
Họng (hầu)
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Phế quản
Lỗ mũi
Nắp thanh quản
Lớp màng ngoài
(lá thành)
Lớp màng trong
(lá tạng)
Phế quản nhỏ
1
2
3
4
5
6
7
Các cơ quan
hô hấp ở người
Khoang mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Đường dẫn khí
2 lá phổi
Chương iv: Hô hấp
Tiết 21 : Hô hấp và các cơ quan hô hấp
I- Khái niệm hô hấp:
- Khái niệm : Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn :
+ Sự thở ( sự thông khí ở phổi)
+ Trao đổi khí ở phổi
+ Trao đổi khí ở tế bào
- Vai trò :
+ Cung cấp oxi để oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Thải khí Cacbonic ra khỏi cơ thể.
II - Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
1) Cấu tạo:
Hệ hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí
+ Hai lá phổi
: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người
- Có nhiều lông mũi.
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày.
- Có lớp mao mạch dày đặc.
Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô.
Có nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy
kín đường hô hấp.
- Cấu tạo bởi 15- 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau.
- Có lớp niêm nạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển
động liên tục.
Cấu tạo bởi các vòng sụn. ở phế quản nơi tiếp xúc các phế
nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ.
- Bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng
ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng
cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới
700-800 triệu phế nang
Phiếu học tập số 2
Nghiên cứu thông tin bảng 20 sgk tr.66.
trả lời câu hỏi sau:
1, Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng:
+ Làm ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi ?
+ Tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ?
2, Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
3, Nêu nhận xét chung về vai trò của đường dần khí và phổi ?
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí là do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc đặc biệt ở mũi và phế quản.
Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng:
+, Làm ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi ?
Đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân gây hại:
+ Lông mũi : Giữ lại các hạt bụi lớn.
+ Chất nhày : Do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ.
+ Lông rung : Quét vật lạ ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt): Đậy kín đường hô hấp, ngăn thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào lim phô ở tuyến amiđan và tuyến V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
+, Đặc điểm cấu tạo nào của đường dẫn khí tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ?
2) Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
Khoang mũi
Họng (hầu)
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Phế quản
Lỗ mũi
Nắp thanh
quản
Lớp màng ngoài
(lá thành)
Lớp màng trong
(lá tạng)
Phế quản nhỏ
Tĩnh mạch
phổi mang
máu giàu O2
Động mạch
phổi mang
máu nghèo O2
Phế quản
nhỏ
Phế nang
Mao mạch máu
2) Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
+ Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành dính chặt vào lồng ngực và lá tạng dính chặt vào phổi, giữa chúng là lớp dịch rất mỏng làm cho áp suất trong đó là âm hoặc (0), giúp cho phổi nở rộng và xốp.
3)- Chức năng của đường
dẫn khí
- Chức năng của phổi
II- Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
2) Chức năng :
- Đường dẫn khí :
+ Dẫn khí ra vào phổi.
+ Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi.
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Phổi : Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Cấu tạo:
Hệ hô hấp gồm :
- Đường dẫn khí: Mũi , họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
- 2 lá phổi.
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể. Quá trình hô hấp gồm sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
Hệ hô hấp gồm các cơ quan ở đường dẫn khí và hai lá phổi. Đường dẫn khí có chức năng: dẫn khí vào và ra; làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và bảo vệ phổi. Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của hô hấp :
a. Loại bỏ CO2 ra khỏi cơ thể. c. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
b. Cung cấp oxi cho tế bào d. Giúp tế bào và cơ thể tránh bị đầu độc bởi khí CO2.
2) Nơi xảy ra trao đổi khí ở phổi là :
a. Xoang mũi c. Phế quản.
b. Khí quản d. Phế nang
3) Vừa tham gia dẫn khí hô hấp vừa là bộ phận của cơ quan phát âm là :
a. Thanh quản c. Phế quản
b. Khí quản d. Phổi
4) Tuyến V.A và tuyến Amiđan có ở:
a. Khí quản c. Họng
b. Thanh quản d. Mũi
5) Chất nhày trong mũi có tác dụng:
a. Diệt khuẩn c. Giữ bụi
b. Sưởi ấm không khí d. Cả a, b, c đều đúng
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo yêu cầu và kết luận trong Sgk.
Đọc mục "Em có biết" và trả lời : Nhờ đặc điểm cấu tạo nào? của phổi làm cho bề mặt trao đổi khí của phổi lên đến 78-80 m2 .
Thở ra và hít vào đó nhận xét xem có những bộ phận nào tham gia.
Đọc trước bài hoạt động hô hấp.
Xin chân thành cảm ơn!
Bài học
đến đây là kết thúc !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đình Biên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)