Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp

Chia sẻ bởi Hoàng Xuân Huệ | Ngày 01/05/2019 | 97

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Môn sinh học 8
Kiểm tra bài cũ
1. Nêu cách sơ cứu khi gặp người bị vết thương ở cổ tay ?

Dïng ngãn tay c¸i dß t×m vÞ trÝ ®éng m¹ch c¸nh tay ,khi thÊy dÊu hiÖu m¹ch ®Ëp râ th× bãp m¹nh ®Ó lµm ngõng ch¶y m¸u ë vÕt th­¬ng vµi ba phót .
- Buéc gar« : dïng d©y cao su hay d©y v¶i mÒm buéc chÆt ë vÞ trÝ gÇn s¸t nh­ng cao h¬n vÕt th­¬ng ( vÒ phÝa tim ), víi lùc Ðp ®ñ lµm cÇm m¸u .
- S¸t trïng vÕt th­¬ng ( nÕu cã ®iÒu kiÖn ) , ®Æt g¹c vµ b«ng lªn miÖng vÕt th­¬ng råi b¨ng l¹i
- §­a ngay ®Õn viÖn cÊp cøu.

2. Những vết thương chảy máu ở động mạch , nhưng không phải ở cổ tay , cổ chân cần được xử lí như thế nào?

Dùng biện pháp ấn tay vào động mạch gần sát vết thương nhưng về phía tim

Nhờ đâu mà máu lấy được ôxi để cung cấp cho các tế bào và thải khí cacbonic ra khỏi cơ thể ?.
Vậy hô hấp là gì? Hô hấp hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu các vấn đề này.
Chương iv: Hô hấp
Bài 20 - tiết 22
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
I- Khái niệm hô hấp :
- Khái niệm.

Hô hấp là gì ?
Khái niệm hô hấp.
- Khái niệm.
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.

Hô hấp gồm mÊy giai ®o¹n chñ yÕu? §ã lµ những giai đoạn nào?

I.Khái niệm hô hấp.
- Khái niệm. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể
- Quá trình hô hấp g?m 3 giai do?n chủ yếu:
+ S? th? ( thụng khớ ? ph?i )
+ Trao d?i khớ ? ph?i .
+ Trao d?i khớ ? t? b�o
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp ?.



Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào.

Hô hấp có vai trò gì đối với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể
I- Khái niệm hô hấp :
- Khái niệm: Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn :
+ Sự thở (Sự thông khí ở phổi).
+ Trao đổi khí ở phổi.
+ Trao đổi khí ở tế bào.
- Vai trò :
+ Cung cấp oxi để oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho hoạt động sống của cơ thể.
+ Thải khí Cacbonic ra khỏi cơ thể.
II - Các cơ quan trong hệ hô hấp của
người và chức năng của chúng:

1. CÊu t¹o
Khoang mũi
Họng (hầu)
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Phế quản nhỏ
Lá phổi phải
Lỗ mũi
Nắp thanh quản
Lá phổi trai
Lớp màng ngoài
(lá thành)
Lớp màng trong ( lá tạng)
Động mạch phổi máu nghèo oxi
Tỉnh mạch phổi máu giàu oxi
phế nang
Quan sát hình vẽ sau và ghi nhí chó thÝch trong h×nh xác định các cơ quan hô hấp

Hệ hô hấp của người gồm mấy phần chính ?
- Đường dẫn khí :
- Phổi:
Đường dẫn khí gồm những bộ phận nào?
- Đường dẫn khí gồm: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
Phổi gồm có mấy lá phổi?
- Phổi: Có 2 lá phổi.
+ Lá phổi phải có 3 thuỳ.
+ Lá phổi trái có 2 thuỳ.

Học sinh nghiên cứu thông tin bảng 20
2. Chøc n¨ng
Học sinh nghiên cứu thông tin bảng 20 trang 66 hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi sau:
1. đặc điểm nào của đường dẫn khí tham gia bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại?
2. đặc điểm nào làm ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi.
3. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
Có 2 lớp màng phổi : lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dinh với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch
Đơn vị cấu tạo phổi là

Lá phổi phải

Lá phổi trái
Gồm các vòng sụn . Nơi tiếp xúc với phế nang là vòng cơ
Phế quản
Gồm 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau .
Khí quản
Có nắp thanh quản đậy kín đường hô hấp
Thanh quaûn
Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô
Họng
Có nhiều
Có tiết chất nhầy
Có dày đặc
Mũi
Chức năng
Cấu tạo
Các cơ quan
ĐƯỜNG DẪN KHÍ
2 LÁ PHỔI
Lông mũi
Lớp niêm mạc
Lớp mao mạch
Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển liên tục
phế nang (700-800triệu)
Bảo vệ phổi
Làm ẩm
Làm ấm
Tăng diên tích trao đổi khí
Đường dẫn khí có chức năng gì?
2. Chức năng.
- Đường dẫn khí
+ Dẫn khí ra vào phổi .
+ Làm ấm , làm ẩm không khí đi vào phổi .
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại .

Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài .
Chức năng của 2 lá phổi là gì?

2. Chức năng.
- Đường dẫn khí
+ Dẫn khí ra vào phổi .
+ Làm ấm , làm ẩm không khí đi vào phổi .
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại .
- Hai lá phổi.
Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài .

Nghiên cứu thông tin bảng 20 sgk tr.66.
trả lời câu hỏi sau:
? Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng:
+ Làm ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi ?
+ Tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ?

+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí là do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc đặc biệt ở mũi và phế quản.

Đặc điểm cấu tạo nào của đường dẫn khí tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ?

+ Lông mũi : Giữ lại các hạt bụi lớn.

+ Chất nhày : Do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ.

+ Lông rung : Quét vật lạ ra khỏi khí quản.

+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt): Đậy kín đường hô hấp, ngăn thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.

+ Các tế bào lim phô ở tuyến amiđan và tuyến V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.

? Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?


+ Số lượng phế nang lớn (700 - 800 triệu) làm cho diện tích bề mặt trao đổi khí tăng.

+ Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành dính chặt vào lồng ngực và lá tạng dính chặt vào phổi, giữa chúng là lớp dịch rất mỏng làm cho áp suất trong đó là âm hoặc (0), giúp cho phổi nở rộng và xốp.

? Nêu nhận xét chung về vai trò của đường d?n
khí và phổi.
+ Chức năng chung của đường dẫn khí:Dẫn khí ra và vào phổi; làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi; bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại.
+ Chức năng của phổi: Trao đổi khi giữa môi trường ngoài với máu trong mao mạch.
II- Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
2) Chức năng :
- Đường dẫn khí :
+ Dẫn khí ra vào phổi.
+ Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi.
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Phổi : Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
Cấu tạo:
Hệ hô hấp gồm :
- Đường dẫn khí: Mũi , họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
- 2 lá phổi.
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của hô hấp :
a. Loại bỏ CO2 ra khỏi cơ thể. c. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
b. Cung cấp oxi cho tế bào d. Giúp tế bào và cơ thể tránh bị đầu độc bởi khí CO2.
2) Nơi xảy ra trao đổi khí ở phổi là :
a. Xoang mũi c. Phế quản.
b. Khí quản d. Phế nang
3) Vừa tham gia dẫn khí hô hấp vừa là bộ phận của cơ quan phát âm là :
a. Thanh quản c. Phế quản
b. Khí quản d. Phổi
4) Tuyến V.A và tuyến Amiđan có ở:
a. Khí quản c. Họng
b. Thanh quản d. Mũi
5) Chất nhày trong mũi có tác dụng:
a. Diệt khuẩn c. Giữ bụi
b. Sưởi ấm không khí d. Cả a, b, c đều đúng
Hướng dẫn về nhà
Học bài theo yêu cầu và kết luận trong Sgk.
Đọc mục "Em có biết" và trả lời : Nhờ đặc điểm cấu tạo nào? của phổi làm cho bề mặt trao đổi khí của phổi lên đến 78-80 m2 .
Thở ra và hít vào đó nhận xét xem có những bộ phận nào tham gia.
Đọc trước bài hoạt động hô hấp.

Xin chân thành cảm ơn
cỏc th?y cụ v� cỏc em h?c sinh lớp 8A
đã về dự tiết học hôm nay.
Bài học
đến đây là kết thúc !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Xuân Huệ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)