Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp

Chia sẻ bởi Vũ Thị Minh | Ngày 01/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Phòng giáo dục & đào tạo THạCH THấT
trường thcs ĐạI ĐồNG
CHàO MừNG
hội thi giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở
môn:sinh học 8
năm học 2008- 2009
Giáo viên dạy : Vũ Thị Minh Tổ: Khoa học tự nhiên Trường THCS Đại Đồng
Tập thể học sinh Lớp 8A
Trường THCS Đại Đồng
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
KIỂM TRA BÀI CŨ
- Hệ tuần hoàn máu người gồm mấy vòng?
- Nhiệm vụ của từng vòng?
Kiểm tra bài cũ
Trả lời:
Hệ tuần hoàn máu người gồm 2 vòng tuần hoàn kín:
-Vòng tuần hoàn nhỏ: dẫn máu qua phổi để trao đổi khí.
-Vòng tuần hoàn lớn: dẫn máu đi nuôi cơ thể.
Bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp.
Bài 21: Hoạt động hô hấp.
Bài 22: Vệ sinh hô hấp.
Bài 23: Thực hành:Hô hấp nhân tạo.
Tiết 22:Hô hấp và các cơ quan hô hấp





Tại sao con người cần phải thở ?
Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với các hoạt động sống của cơ thể ?
Từ xa xưa con người đã hiểu rằng: "Sự sống luôn gắn liền với sự thở"
I. Khái niệm hô hấp:
HÔ HấP Và CáC CƠ QUAN HÔ HấP
Tiết 22:
1


Con người cần phải thở để lấy dưỡng khí O2 vào cho cơ thể và thải bỏ khí CO2 ra khỏi cơ thể.
Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động sống của cơ thể, thể hiện qua sơ đồ chuyển hóa sau:
HÔ HấP Và CáC CƠ QUAN HÔ HấP
Tiết 21:
Nội dung
I.Khái niệm hô hấp:
Hô hấp là gì?Bản chất của nó?
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Nhờ hô hấp O2 được lấy vào để Oxihoa các hợp chất hữu cơ sinh năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Các chất dinh dưỡng
đã được hấp thụ:
- Gluxit
- Lipít
- Prôtêin
Năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào
(ATP)
O2
CO2+ H2O
TRả lời:
Tiết 22:
?
- Học sinh quan sát sơ đồ Hình 20-1 SGK.
- Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập sau:

I.Khái niệm hô hấp:
HÔ HấP Và CáC CƠ QUAN HÔ HấP
Tiết 22:
Bài tập 1
?
?
?
?
?
?
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn 3
?
?
?
Em hãy tóm tắt lại quá trình hô hấp của người bằng sơ đồ dưới đây:
?
?
?
?
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
Giai đoạn3
Sự thở
(sự thông khí
ở phổi)
Trao đổi khí ở phổi
O2
CO2
Trao đổi khí
ở tế bào
O2
CO2
CO2
O2
HÔ HấP Và CáC CƠ QUAN HÔ HấP
Tiết 22:
?
?
?
O2
CO2
?
?
Bài tập 1
Em hãy tóm tắt lại quá trình hô hấp của người bằng sơ đồ dưới đây:
I. Khái niệm hô hấp:
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Nhờ hô hấp O2 được lấy vào để Oxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
+ Sự thở: giúp thông khí phổi
+ Trao đổi khí ở phổi
+ Trao đổi khí ở tế bào
Không khí được lấy vào và thải ra ngoài phải đi qua các cơ quan nào của cơ thể ?
II.Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
HÔ HấP Và CáC CƠ QUAN HÔ HấP
Tiết 22:
Học sinh quan sát, nghiên cứu Hình 20-2, 20-3 SGK trang 65 .
Chú thích lại cho hình câm dưới đây:
II.Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
HÔ HấP Và CáC CƠ QUAN HÔ HấP
Tiết 22:
Hình 20-2: Cấu tạo hệ hô hấp của người.
1
2
3
5
4
6
7
8
Khoang mũi
Họng (hầu)
Thanh quản
Lỗ mũi
Nắp thanh quản
Khí quản
Lớp màng ngoài
(lá thành)
Lớp màng trong
(lá tạng)
Phế quản
Phế quản nhỏ
Lá phổi trái
Lá phổi phải
Phế nang
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Mao mạch máu
9
Bảng 20:Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người.
1
2
4
3
5
6
7
*Đường dẫn khí
*Hai lá phổi
1. Mũi
2. Họng
3.


Thanh quản
4.
Khí quản
5.
Phế quản
6.
Lá phổi phải có 3 thuỳ
7.
Lá phổi trái có 2 thùy
6
7
Có nhiều lông mũi.
Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy.
Có lớp mao mạch dày đặc.
Có tuyến Amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào Limphô.
Có nắp thanh quản(sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp
Cấu tạo bởi 15->20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau.
Có lớp niêm mạc tiêt chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục.
Cấu tạo bởi các vòng sụn. ở phế quản nới tiếp xúc các phế nang không có các vòng sụn mà là các thớ cơ.
Bao ngoài 2 lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch.
Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới 700-800 triệu phế nang.
Bảng 20:Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người.
*Đường dẫn khí
1. Mũi
2. Họng
3.


Thanh quản
4.
Khí quản
5.
Phế quản
Có nhiều lông mũi.
Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy.
Có lớp mao mạch dày đặc.
Có tuyến Amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào Limphô.
Có nắp thanh quản(sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp
Cấu tạo bởi 15->20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau.
Có lớp niêm mạc tiêt chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục.
Cấu tạo bởi các vòng sụn. ở phế quản nới tiếp xúc các phế nang không có các vòng sụn mà là các thớ cơ.
Câu hỏi 1: Tìm những đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi và những đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?
Làm ẩm: do các tuyến tiết chất nhầy
Làm ấm: do lớp mao mạch dày đặc
Bảo vệ phổi:+ Lông mũi, lớp lông rung
+ Tuyến tiết chất nhầy
+ Nắp thanh quản+ lưỡi gà
+ Các tế bào lim phô
T L
=> Chức năng:
+ Dẫn khí ra và vào phổi.
+ Làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi.
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
=>Chức năng ?
Bảng 20:Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người.
Câu hỏi 2: Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích trao đổi khí ?
Bảng 20:Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người.
6
7
Câu hỏi 2: Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích trao đổi khí ?
- Bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch để giảm ma sát,còn giúp phổi nở rộng và xốp.
- Phổi có 700-> 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí tới 70-> 80 m2

- Thành phế nang rất mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào. Bao quanh phế nang là một lớp mao mạch dày đặc tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi khí ở phổi.


- Phổi nhẹ và đàn hồi nhờ cấu tạo bởi các sợi đàn hồi.
TL
Bảng 20:Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người.
6
7
Câu hỏi 2: Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích trao đổi khí ?
TL
- Bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch để giảm ma sát,còn giúp phổi nở rộng và xốp.
- Phổi có 700-> 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí tới 70-> 80 m2

- Thành phế nang rất mỏng, chỉ gồm một lớp tế bào. Bao quanh phế nang là một lớp mao mạch dày đặc tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi khí ở phổi.


- Phổi nhẹ và đàn hồi nhờ cấu tạo bởi các sợi đàn hồi.
=>Chức năng ?
Bảng 20:Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người.

-> Chức năng: thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài.
-> Chức năng:
+ Dẫn khí ra và vào phổi.
+ Làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi.
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
HÔ HấP Và CáC CƠ QUAN HÔ HấP
Tiết 22:
I. Khái niệm hô hấp:
II.Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Các cơ quan hô hấp gồm:
- Đường dẫn khí: Mũi-> Họng-> Thanh quản-> Khí quản->Phế quản.
- Hai lá phổi: gồm 700->800 triệu phế nang.
Chức năng của các cơ quan hô hấp:
- Đường dẫn khí:
+ Dẫn khí vào và ra khỏi phổi
+ Làm ẩm, làm ấm không khí trước khi vào phổi
+ Bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại
- Hai lá phổi: nơi thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài.

I. Khái niệm hô hấp:
Hô hấp là quá trình không ngừng . . . . . . . . cho các tế bào của cơ thể và . . . . . . do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
Nhờ hô hấp O2 được lấy vào để tham giavào quá trình...... các hợp chất hữu cơ tạo ra . . . . .. . .. cần cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
+ Sự thở: giúp thông khí phổi
+ Trao đổi khí ở . . . .
+ Trao đổi khí ở . . . . .
II.Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
- Các cơ quan hô hấp gồm:
+ Đường dẫn khí: Mũi -> . . . . -> Thanh quản -> . . . . . . -> Phế quản
+ Hai lá phổi: 700->800 triệu . . . . .
- Chức năng:
+ Đường dẫn khí: dẫn khí . . . . . . . . . . , làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và tham gia . . . . . . . . . phổi tránh khỏi các tác nhân có hại.
+Hai lá phổi: nơi thực hiện . . . . . . . giữa cơ thể với môi trường ngoài.
HÔ HấP Và CáC CƠ QUAN HÔ HấP
Tiết 22:
Bài tập Củng cố
cung cấp O2
loại CO2
năng
Phổi
Tế bào
Họng
Khí quản
Phế nang
vào và ra
bảo vệ
trao đổi khí
Chuyển hoá
lượng
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của hô hấp :
A. Loại bỏ CO2 ra khỏi cơ thể. C. Cung cấp chất dinh dưỡng cho tế bào
B. Cung cấp oxi cho tế bào. D. Giúp tế bào và cơ thể tránh bị đầu độc bởi
khí CO2.
2) Nơi xảy ra trao đổi khí ở phổi là :
A. Khoang mũi C. Phế quản.
B. Khí quản D. Phế nang
3) Vừa tham gia dẫn khí hô hấp vừa là bộ phận của cơ quan phát âm là :
A. Thanh quản C. Phế quản
B. Khí quản D. Phổi
4) Tuyến V.A và tuyến Amiđan có ở:
A. Khí quản C. Họng
B. Thanh quản D. Mũi
5) Chất nhày trong mũi có tác dụng:
A. Diệt khuẩn C. Giữ bụi
B. Sưởi ấm không khí D. Cả A,B,C đều đúng
Học thuộc bài.
Trả lời câu hỏi 2, 3,4 SGK trang 67.
Đọc mục "Em có biết?".
Đọc trước bài 21 SGK trang 68-69.
Hướng dẫn
về nhà
Câu hỏi 2: So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ?
Gợi ý: + Giống nhau
+ Khác nhau:ở người có thanh quản phát triển hơn về chức năng phat âm.
Hướng dẫn về nhà
Câu hỏi 3: GiảI thích câu nói: Chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận
Câu hỏi 4: Nhờ đâu nhà du hành vũ trụ, lính cứu hoả, thợ lặn cỏ thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu O2
Phòng giáo dục & đào tạo THạCH THấT
trường thcs ĐạI ĐồNG
cảm ơn thầy cô và các em !
Câu 1: Vì sao nên thở bằng mũi, không nên thở đằng miệng nhất là về mùa đông ?
=>Trả lời:
Vì không khí qua mũi bụi được giữ lại, được diệt vi khuẩn và được sưởi ấm.
Lưu ý: - Mùa đông cần giữ ấm cơ thể, đặc biệt phần cổ ngực.
- Đeo khẩu trang trong môi trường ô nhiễm.




=>Trả lời: Không nên Nếu đang ăn, uống mà nói chuyện cười đùa, lưỡi gà và thanh quản mở ra, thức ăn sẽ đi lên mũi, lọt vào khí quản,gây ra phản xạ ho, hắt hơi đẩy vật lạ ra ngoài, thức ăn và nước uống sẽ văng khắp nơi làm mất vệ sinh, thiếu văn minh, còn có thể gây nguy hiểm.
HÔ HấP Và CáC CƠ QUAN HÔ HấP
Tiết 22:
Bài tập vận dụng
Câu 2: Có nên cười đùa trong khi ăn uống không ? Tại sao ?

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)