Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Chia sẻ bởi Phan Thị Thùy Dương |
Ngày 01/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD HUYỆN PHÚ GIÁO
Trường THCS An Bình
GV: PHAN THỊ THÙY DƯƠNG
Giáo Án: Sinh Học 8
CHƯƠNG IV:
HÔ HẤP
Bài 20
HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1/ Kiến thức:
Trình bày được khái niêm của hô hấp và vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống
Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng
2/ kĩ năng:
HS có kĩ năng quan sát và chỉ tranh. Vận dụng kiến thức vào thực tế
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
Khái niệm hô hấp:
Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
CƠ THỂ
TRAO ĐỔI CHẤT
Nước và Muối khoáng
Chất hữu cơ
Oxi
Năng lượng
Cacbônic và chất bài tiết
I. Khái niệm hô hấp:
TB biểu mô ở phổi
Mao mạch phế nang ở phổi
Tim
Mao mạch ở các mô
Không khí
Phế nang trong phổi
TB ở các mô
Sự thở (Sự thông khí ở phổi)
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Hô hấp có liên quan
như thế nào với các
hoạt động sống của
tế bào và cơ thể?
2. Hô hấp gồm những
giai đoạn chủ yếu nào?
3. Sự thở có ý
nghĩa gì với hô hấp?
Sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hô hấp
O2
O2
CO2
CO2
Hô hấp cung cấp O2 cho tế bào để tham gia
vào các phản ứng tạo ATP ( năng lượng)
cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
và cơ thể. Đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể
Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ: Gluxit, Lipit, Prôtêin
Năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào
O2
CO2 + H2O
Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện
cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào
I. Khái niệm hô hấp:
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể
Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn:
Sự thở
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Vai trò hô hấp:
- Cung cấp O2 cho tế bào để tham gia vào
các phản ứng tạo năng lượng cung cấp
cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Thải CO2 ra khỏi cơ thể
I. Khái niệm hô hấp:
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Khoang mũi
Lỗ mũi
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Họng (hầu)
Nắp thanh quản
Lá phổi trái
Phế quản
Phế quản nhỏ
Lớp màng ngoài ( lá Thành)
Lớp màng trong ( lá tạng)
Tĩnh mạch phổi mang máu giàu O2
Động mạch phổi mang máu nghèo O2
Phế quản nhỏ
Phế nang
Mao mạch máu
Bảng 20. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người
- Có nhiều lông mũi
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày
- Có lớp mao mạch dày đặc
Có tuyến amiđan và tuyến VA chứa nhiều tế bào limphô
Có nắp thanh quản( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp
- Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục
Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ
Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch
Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới 700-800 triệu phế nang.
Đường
dẫn
khí
Hai
lá
phổi
Mũi
Họng
Thanh quản
Khí
quản
Phế
quản
Lá phổi phải có 3 thùy
Lá phổi trái có 2 thùy
Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ
quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm
ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi và đặc
điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi
các tác nhân có hại ?
2. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng
diện tích bề mặt trao đổi khí ?
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường
dẫn khí và của hai lá phổi.
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí là do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc đặc biệt ở mũi và phế quản.
Đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân gây hại:
+ Lông mũi : Giữ lại các hạt bụi lớn.
+ Chất nhày : Do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ.
+ Lông rung : Quét vật lạ ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt): Đậy kín đường hô hấp, ngăn thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào lim phô ở tuyến amiđan và tuyến V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
Đường dẫn khí: Dẫn khí ra và vào phổi;
Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi;
Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
Phổi: Trao đổi khí giữa môi trường
ngoài với máu trong mao mạch phổi
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Hệ hô hấp gồm:
Các cơ quan ở đường dẫn khí và hai lá phổi
Đường dẫn khí: Có chức năng dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi.
Đường dẫn khí gồm các cơ quan
Mũi→Họng→Thanh quản→Khí quản→Phế quản
Hai lá phổi:
Gồm rất nhiều phế nan, phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài
Các em về nhà học bài cũ
Trả lời các câu hỏi cuối bài
Xen trước bài mới
DẶN DÒ:
Chúc các em học tốt
Trường THCS An Bình
GV: PHAN THỊ THÙY DƯƠNG
Giáo Án: Sinh Học 8
CHƯƠNG IV:
HÔ HẤP
Bài 20
HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này học sinh cần nắm:
1/ Kiến thức:
Trình bày được khái niêm của hô hấp và vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống
Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng
2/ kĩ năng:
HS có kĩ năng quan sát và chỉ tranh. Vận dụng kiến thức vào thực tế
3/ Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể
Khái niệm hô hấp:
Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
CƠ THỂ
TRAO ĐỔI CHẤT
Nước và Muối khoáng
Chất hữu cơ
Oxi
Năng lượng
Cacbônic và chất bài tiết
I. Khái niệm hô hấp:
TB biểu mô ở phổi
Mao mạch phế nang ở phổi
Tim
Mao mạch ở các mô
Không khí
Phế nang trong phổi
TB ở các mô
Sự thở (Sự thông khí ở phổi)
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Hô hấp có liên quan
như thế nào với các
hoạt động sống của
tế bào và cơ thể?
2. Hô hấp gồm những
giai đoạn chủ yếu nào?
3. Sự thở có ý
nghĩa gì với hô hấp?
Sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hô hấp
O2
O2
CO2
CO2
Hô hấp cung cấp O2 cho tế bào để tham gia
vào các phản ứng tạo ATP ( năng lượng)
cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
và cơ thể. Đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể
Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ: Gluxit, Lipit, Prôtêin
Năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào
O2
CO2 + H2O
Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện
cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào
I. Khái niệm hô hấp:
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể
Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn:
Sự thở
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Vai trò hô hấp:
- Cung cấp O2 cho tế bào để tham gia vào
các phản ứng tạo năng lượng cung cấp
cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Thải CO2 ra khỏi cơ thể
I. Khái niệm hô hấp:
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Khoang mũi
Lỗ mũi
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Họng (hầu)
Nắp thanh quản
Lá phổi trái
Phế quản
Phế quản nhỏ
Lớp màng ngoài ( lá Thành)
Lớp màng trong ( lá tạng)
Tĩnh mạch phổi mang máu giàu O2
Động mạch phổi mang máu nghèo O2
Phế quản nhỏ
Phế nang
Mao mạch máu
Bảng 20. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người
- Có nhiều lông mũi
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày
- Có lớp mao mạch dày đặc
Có tuyến amiđan và tuyến VA chứa nhiều tế bào limphô
Có nắp thanh quản( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp
- Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục
Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ
Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch
Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới 700-800 triệu phế nang.
Đường
dẫn
khí
Hai
lá
phổi
Mũi
Họng
Thanh quản
Khí
quản
Phế
quản
Lá phổi phải có 3 thùy
Lá phổi trái có 2 thùy
Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ
quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm
ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi và đặc
điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi
các tác nhân có hại ?
2. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng
diện tích bề mặt trao đổi khí ?
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường
dẫn khí và của hai lá phổi.
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí là do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc đặc biệt ở mũi và phế quản.
Đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân gây hại:
+ Lông mũi : Giữ lại các hạt bụi lớn.
+ Chất nhày : Do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ.
+ Lông rung : Quét vật lạ ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt): Đậy kín đường hô hấp, ngăn thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào lim phô ở tuyến amiđan và tuyến V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
Đường dẫn khí: Dẫn khí ra và vào phổi;
Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi;
Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
Phổi: Trao đổi khí giữa môi trường
ngoài với máu trong mao mạch phổi
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Hệ hô hấp gồm:
Các cơ quan ở đường dẫn khí và hai lá phổi
Đường dẫn khí: Có chức năng dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi.
Đường dẫn khí gồm các cơ quan
Mũi→Họng→Thanh quản→Khí quản→Phế quản
Hai lá phổi:
Gồm rất nhiều phế nan, phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài
Các em về nhà học bài cũ
Trả lời các câu hỏi cuối bài
Xen trước bài mới
DẶN DÒ:
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thùy Dương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)