Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Lâm |
Ngày 01/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Hội giảng chào mừng 20 - 11
TRệễỉNG THCS quảng tiến
Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ và thăm lớp 8A
Tất cả vì học sinh Thân yêu
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Minh Lâm
Tổ: Khoa học tự nhiên
CHƯƠNG IV:
HÔ HẤP
Tiết 21:
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
CƠ THỂ
TẾ BÀO
TRAO ĐỔI CHẤT
Nước và Muối khoáng
Chất hữu cơ
Oxi
Năng lượng
Cacbônic và chất bài tiết
I. ý nghĩa của hô hấp:
TB biểu mô ở phổi
Mao mạch phế nang ở phổi
Tim
Mao mạch ở các mô
Không khí
Phế nang trong phổi
TB ở các mô
Sự thở (Sự thông khí ở phổi)
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Hô hấp có liên quan
như thế nào với các
hoạt động sống của
tế bào và cơ thể?
2. Hô hấp gồm những
giai đoạn chủ yếu nào?
3. Sự thở có ý
nghĩa gì với hô hấp?
Sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hô hấp
O2
O2
CO2
CO2
Hô hấp cung cấp O2 cho tế bào để tham gia
vào các phản ứng tạo ATP ( năng lượng)
cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
và cơ thể. Đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể
Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ: Gluxit, Lipit, Prôtêin
Năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào
O2
CO2 + H2O
Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện
cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào
Cung cấp O2 cho tế bào, để tham gia vào các phản ứng tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Đồng thời thải CO2
I. ý nghĩa của hô hấp
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Khoang mũi
Lỗ mũi
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Họng (hầu)
Nắp thanh quản
Lá phổi trái
Phế quản
Phế quản nhỏ
Lớp màng ngoài ( lá Thành)
Lớp màng trong ( lá tạng)
Tĩnh mạch phổi mang máu giàu O2
Động mạch phổi mang máu nghèo O2
Phế quản nhỏ
Phế nang
Mao mạch máu
Bảng 20. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người
- Có nhiều lông mũi
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày
- Có lớp mao mạch dày đặc
Có tuyến amiđan và tuyến VA chứa nhiều tế bào limphô
Có nắp thanh quản( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp
- Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục
Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ
- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch
- Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới 700-800 triệu phế nang.
Đường
dẫn
khí
Hai
lá
phổi
Mũi
Họng
Thanh quản
Khí
quản
Phế
quản
Lá phổi phải có 3 thùy
Lá phổi trái có 2 thùy
Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ
quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm
ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi và đặc
điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi
các tác nhân có hại ?
2. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng
diện tích bề mặt trao đổi khí ?
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường
dẫn khí và của hai lá phổi.
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí là do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc đặc biệt ở mũi và phế quản.
Đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân gây hại:
+ Lông mũi : Giữ lại các hạt bụi lớn.
+ Chất nhày : Do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ.
+ Lông rung : Quét vật lạ ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt): Đậy kín đường hô hấp, ngăn thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào lim phô ở tuyến amiđan và tuyến V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
+ Số lượng phế nang lớn làm tăng diện tích trao đổi khí
+ Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch làm phổi nở rộng và xốp.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Đường dẫn khí: + Dẫn khí ra và vào phổi.
+ Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi.
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Phæi: Lµ n¬i trao ®æi khÝ gi÷a c¬ thÓ vµ m«i
trêng ngoµi
Giải ô chữ :
T H A N H Q U Ả N
N I Ê M M Ạ C
H Ọ N G
L Ô N G M Ũ I
K H Á N G T H Ể
Q U É T V Ë T L Ạ
L I M P H Ô
1. Cơ quan có nắp đậy kín đường hô hấp ?
2. Bộ phận làm ẩm không khí khi đi qua ?
3. Cơ quan có tuyến amiđan và tuyến VA ?
4. Bộ phận ngăn giữ các hạt bụi lớn ?
5. Chất tiết của tuyến amiđan và VA ?
6. Lông rung có tác dụng như thế nào ?
7. Các tế bào ở tuyến amiđan
Các em về nhà học bài cũ
Trả lời các câu hỏi cuối bài
Xen trước bài mới
DẶN DÒ:
Chúc các em học tốt
Học tập vì ngày mai lập nghiệp.
Tất cả vì ngày mai hãy cố gắng lên các trò ơi!
TRệễỉNG THCS quảng tiến
Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ và thăm lớp 8A
Tất cả vì học sinh Thân yêu
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Minh Lâm
Tổ: Khoa học tự nhiên
CHƯƠNG IV:
HÔ HẤP
Tiết 21:
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
CƠ THỂ
TẾ BÀO
TRAO ĐỔI CHẤT
Nước và Muối khoáng
Chất hữu cơ
Oxi
Năng lượng
Cacbônic và chất bài tiết
I. ý nghĩa của hô hấp:
TB biểu mô ở phổi
Mao mạch phế nang ở phổi
Tim
Mao mạch ở các mô
Không khí
Phế nang trong phổi
TB ở các mô
Sự thở (Sự thông khí ở phổi)
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Hô hấp có liên quan
như thế nào với các
hoạt động sống của
tế bào và cơ thể?
2. Hô hấp gồm những
giai đoạn chủ yếu nào?
3. Sự thở có ý
nghĩa gì với hô hấp?
Sơ đồ các giai đoạn chủ yếu trong quá trình hô hấp
O2
O2
CO2
CO2
Hô hấp cung cấp O2 cho tế bào để tham gia
vào các phản ứng tạo ATP ( năng lượng)
cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
và cơ thể. Đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể
Các chất dinh dưỡng đã được hấp thụ: Gluxit, Lipit, Prôtêin
Năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào
O2
CO2 + H2O
Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện
cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào
Cung cấp O2 cho tế bào, để tham gia vào các phản ứng tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
- Đồng thời thải CO2
I. ý nghĩa của hô hấp
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Khoang mũi
Lỗ mũi
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Họng (hầu)
Nắp thanh quản
Lá phổi trái
Phế quản
Phế quản nhỏ
Lớp màng ngoài ( lá Thành)
Lớp màng trong ( lá tạng)
Tĩnh mạch phổi mang máu giàu O2
Động mạch phổi mang máu nghèo O2
Phế quản nhỏ
Phế nang
Mao mạch máu
Bảng 20. Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người
- Có nhiều lông mũi
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày
- Có lớp mao mạch dày đặc
Có tuyến amiđan và tuyến VA chứa nhiều tế bào limphô
Có nắp thanh quản( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp
- Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục
Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ
- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch
- Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới 700-800 triệu phế nang.
Đường
dẫn
khí
Hai
lá
phổi
Mũi
Họng
Thanh quản
Khí
quản
Phế
quản
Lá phổi phải có 3 thùy
Lá phổi trái có 2 thùy
Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ
quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm
ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi và đặc
điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi
các tác nhân có hại ?
2. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng
diện tích bề mặt trao đổi khí ?
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường
dẫn khí và của hai lá phổi.
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí là do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc đặc biệt ở mũi và phế quản.
Đặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân gây hại:
+ Lông mũi : Giữ lại các hạt bụi lớn.
+ Chất nhày : Do niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ.
+ Lông rung : Quét vật lạ ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt): Đậy kín đường hô hấp, ngăn thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào lim phô ở tuyến amiđan và tuyến V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
+ Số lượng phế nang lớn làm tăng diện tích trao đổi khí
+ Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch làm phổi nở rộng và xốp.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Đường dẫn khí: + Dẫn khí ra và vào phổi.
+ Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi.
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Phæi: Lµ n¬i trao ®æi khÝ gi÷a c¬ thÓ vµ m«i
trêng ngoµi
Giải ô chữ :
T H A N H Q U Ả N
N I Ê M M Ạ C
H Ọ N G
L Ô N G M Ũ I
K H Á N G T H Ể
Q U É T V Ë T L Ạ
L I M P H Ô
1. Cơ quan có nắp đậy kín đường hô hấp ?
2. Bộ phận làm ẩm không khí khi đi qua ?
3. Cơ quan có tuyến amiđan và tuyến VA ?
4. Bộ phận ngăn giữ các hạt bụi lớn ?
5. Chất tiết của tuyến amiđan và VA ?
6. Lông rung có tác dụng như thế nào ?
7. Các tế bào ở tuyến amiđan
Các em về nhà học bài cũ
Trả lời các câu hỏi cuối bài
Xen trước bài mới
DẶN DÒ:
Chúc các em học tốt
Học tập vì ngày mai lập nghiệp.
Tất cả vì ngày mai hãy cố gắng lên các trò ơi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)