Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Chia sẻ bởi Diệp Tùng Đinh Thị |
Ngày 01/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG IV : HÔ HẤP
Tiết 21
Nhờ đâu máu lấy được O2 để cung cấp cho các tế bào và thải khí CO2 ra khỏi cơ thể ?
Vậy hô hấp là gì ? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống ?
Bài học này sẽ được giải thích .
CHƯƠNG IV : HÔ HẤP
Tiết 21
Con người cũng như hầu hết các động có thể nhịn ăn nhưng không thể nhịn thở được quá 2 -5 phút :
Khả năng kéo dài sự sống khi không ăn , có uống :
Người trọng lượng 70 kg 30-50 ngày
Chó 60 ngày
Thỏ 2.5 kg 26 ngày
Ngựa 24 ngày
Mèo 18 ngày
Ếch 1 năm
Cá 6 – 9 tháng
O2
CO2
O2
O2
CO2
CO2
GLUXIT
LIPIT
PRÔTEIN
O2
CO2+H2O
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SƠ ĐỒ HÔ HẤP
CO2
CO2
CO2
CO2
1. Hô hấp là gì ?
2. Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
3. Hô hấp có liên quan như thế nào đến các hoạt động của cơ thể ?
Hãy nghiên cứu thông tin , hình 20.1 SGK , thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau :
BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
Tìm hiểu về hô hấp :
Khái niệm : Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cácboníc ra ngoài .
Các giai đoạn : có 3 giai đoạn :
Sự thở (hay thông khí ở phổi )
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Ý nghĩa : Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể .
Tiết 21
Tìm hiểu về hô hấp :
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng
BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
1.Cấu tạo cơ quan hô hấp gồm mấy phần ?
2.Mỗi phần gồm những bộ phận nào ?
3. Cấu tạo của mỗi bộ phận như thế nào?
Hãy nghiên cứu thông tin bảng 20, hình 20.2, 20.3 trong SGK và xem đoạn phim sau, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi :
1
Khoang mũi
2
3
6
4
5
7
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Lá phổi trái
Lá phổi phải
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng :
Đường dẫn khí :
Hai lá phổi :
* Đường dẫn khí :
- Mũi :
- Họng :
- Thanh quản:
- Khí quản:
- Phế quản
- Có nhiều lông mũi
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày
- Có lớp mao mạch dày đặc
Có nắp thanh quản( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp
- Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục
Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ
Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limpho
THANH QUẢN
KHÍ QUẢN
Hai lá phổi :
Bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực , lớp trong dính với phổi , giữa 2 lớp có chất dịch .
Đơn vị cấu tạo phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bọc bởi mạng mao mạch dày đặc .
Có tới 700-800 triệu phế nang .
Bảng 20 Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người .
Tìm hiểu về hô hấp :
Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng
BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
Kết luận 1:
* Đường dẫn khí :
Mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
* Hai lá phổi :
Lá phổi phải có 3 thùy
Lá phổi trái có 2 thùy
Tiết 21
Cơ quan hô hấp gồm :
Tìm hiểu về hô hấp :
Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng
Kết luận 1:
Kết luận 2:
Chức năng :
Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra , ngăn bụi , làm ẩm , ấm không khí .
Phổi thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài
(Cấu tạo bảng 20 sgk )
BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí là do lớp mao mạch dày đặc cang mỏu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc đặc biệt ở mũi và phế quản.
1.Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ
quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm
ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi và đặc
điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi
các tác nhân có hại ?
Dặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân gây hại:
+ Lông mũi : Gi? lại các hạt bụi lớn.
+ Chất nhày : Do niêm mạc tiết ra gi? lại các hạt bụi nhỏ.
+ Lông rung : Quét vật lạ ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt): Dậy kín đường hô hấp, ngan thức an khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào lim phô ở tuyến amiđan và tuyến V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
+ Số lượng phế nang lớn làm tăng diện tích trao đổi khí
+ Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch làm phổi nở rộng và xốp.
2. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
Đường dẫn khí: Dẫn khí ra và vào phổi;
Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi;
Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
Phổi: Trao đổi khí giữa môi trường ngoài với máu trong mao mạch phổi
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường
dẫn khí và của hai lá phổi.?
? Nơi xảy ra trao đổi khi ở phổi?
A. Xoang mòi
B. Mµng phæi
C. PhÕ nang
D. PhÕ qu¶n
Hô hấp là quá trỡnh .......cung cấp ôxy cho các tế bào của cơ thể và loại cácbonic do các ........khỏi cơ thể.
Quá trỡnh hô hấp gồm sự thở, sự trao đổi khí .....và sự trao đổi khí của tế bào.
Hệ hô hấp gồm các cơ quan của đường dẫn khí và 2 lá phổi.
. .......có chức nang dẫn khí vào và ra.
Phổi là nơi ...... gi?a cơ thể và môi trường ngoài
Bài 2:
Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
không ngừng
Dường dẫn khí
ở phổi
ở phế nang
trao đổi khí
tế bào thải ra
T H A N H Q U Ả N
N I Ê M M Ạ C
H Ọ N G
L Ô N G M Ũ I
K H Á N G T H Ể
Q U É T V Â T L Ạ
L I M P H Ô
1. Cơ quan có nắp đậy kín đường hô hấp ?
2. Bộ phận làm ẩm không khí khi đi qua ?
3. Cơ quan có tuyến amiđan và tuyến VA ?
4. Bộ phận ngăn giữ các hạt bụi lớn ?
5. Chất tiết của tuyến amiđan và VA ?
6. Lông rung có tác dụng như thế nào ?
7. Các tế bào ở tuyến amiđan
DẶN DÒ :
-Về nhà học bài , trả lời câu hỏi cuối bài trong sgk
- Đọc mục “Em có biết ?’’
- Nghiên cứu trước bài : Hoạt động hệ hô hấp .
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY
CÔ
Tiết 21
Nhờ đâu máu lấy được O2 để cung cấp cho các tế bào và thải khí CO2 ra khỏi cơ thể ?
Vậy hô hấp là gì ? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống ?
Bài học này sẽ được giải thích .
CHƯƠNG IV : HÔ HẤP
Tiết 21
Con người cũng như hầu hết các động có thể nhịn ăn nhưng không thể nhịn thở được quá 2 -5 phút :
Khả năng kéo dài sự sống khi không ăn , có uống :
Người trọng lượng 70 kg 30-50 ngày
Chó 60 ngày
Thỏ 2.5 kg 26 ngày
Ngựa 24 ngày
Mèo 18 ngày
Ếch 1 năm
Cá 6 – 9 tháng
O2
CO2
O2
O2
CO2
CO2
GLUXIT
LIPIT
PRÔTEIN
O2
CO2+H2O
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SƠ ĐỒ HÔ HẤP
CO2
CO2
CO2
CO2
1. Hô hấp là gì ?
2. Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
3. Hô hấp có liên quan như thế nào đến các hoạt động của cơ thể ?
Hãy nghiên cứu thông tin , hình 20.1 SGK , thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau :
BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
Tìm hiểu về hô hấp :
Khái niệm : Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cácboníc ra ngoài .
Các giai đoạn : có 3 giai đoạn :
Sự thở (hay thông khí ở phổi )
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Ý nghĩa : Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể .
Tiết 21
Tìm hiểu về hô hấp :
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng
BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
1.Cấu tạo cơ quan hô hấp gồm mấy phần ?
2.Mỗi phần gồm những bộ phận nào ?
3. Cấu tạo của mỗi bộ phận như thế nào?
Hãy nghiên cứu thông tin bảng 20, hình 20.2, 20.3 trong SGK và xem đoạn phim sau, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi :
1
Khoang mũi
2
3
6
4
5
7
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Lá phổi trái
Lá phổi phải
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng :
Đường dẫn khí :
Hai lá phổi :
* Đường dẫn khí :
- Mũi :
- Họng :
- Thanh quản:
- Khí quản:
- Phế quản
- Có nhiều lông mũi
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày
- Có lớp mao mạch dày đặc
Có nắp thanh quản( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp
- Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục
Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ
Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limpho
THANH QUẢN
KHÍ QUẢN
Hai lá phổi :
Bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực , lớp trong dính với phổi , giữa 2 lớp có chất dịch .
Đơn vị cấu tạo phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bọc bởi mạng mao mạch dày đặc .
Có tới 700-800 triệu phế nang .
Bảng 20 Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người .
Tìm hiểu về hô hấp :
Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng
BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
Kết luận 1:
* Đường dẫn khí :
Mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
* Hai lá phổi :
Lá phổi phải có 3 thùy
Lá phổi trái có 2 thùy
Tiết 21
Cơ quan hô hấp gồm :
Tìm hiểu về hô hấp :
Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng
Kết luận 1:
Kết luận 2:
Chức năng :
Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra , ngăn bụi , làm ẩm , ấm không khí .
Phổi thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài
(Cấu tạo bảng 20 sgk )
BÀI 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí là do lớp mao mạch dày đặc cang mỏu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc đặc biệt ở mũi và phế quản.
1.Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ
quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm
ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi và đặc
điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi
các tác nhân có hại ?
Dặc điểm tham gia bảo vệ phổi tránh tác nhân gây hại:
+ Lông mũi : Gi? lại các hạt bụi lớn.
+ Chất nhày : Do niêm mạc tiết ra gi? lại các hạt bụi nhỏ.
+ Lông rung : Quét vật lạ ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt): Dậy kín đường hô hấp, ngan thức an khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào lim phô ở tuyến amiđan và tuyến V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây nhiễm.
+ Số lượng phế nang lớn làm tăng diện tích trao đổi khí
+ Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch làm phổi nở rộng và xốp.
2. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
Đường dẫn khí: Dẫn khí ra và vào phổi;
Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi;
Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
Phổi: Trao đổi khí giữa môi trường ngoài với máu trong mao mạch phổi
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường
dẫn khí và của hai lá phổi.?
? Nơi xảy ra trao đổi khi ở phổi?
A. Xoang mòi
B. Mµng phæi
C. PhÕ nang
D. PhÕ qu¶n
Hô hấp là quá trỡnh .......cung cấp ôxy cho các tế bào của cơ thể và loại cácbonic do các ........khỏi cơ thể.
Quá trỡnh hô hấp gồm sự thở, sự trao đổi khí .....và sự trao đổi khí của tế bào.
Hệ hô hấp gồm các cơ quan của đường dẫn khí và 2 lá phổi.
. .......có chức nang dẫn khí vào và ra.
Phổi là nơi ...... gi?a cơ thể và môi trường ngoài
Bài 2:
Chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
không ngừng
Dường dẫn khí
ở phổi
ở phế nang
trao đổi khí
tế bào thải ra
T H A N H Q U Ả N
N I Ê M M Ạ C
H Ọ N G
L Ô N G M Ũ I
K H Á N G T H Ể
Q U É T V Â T L Ạ
L I M P H Ô
1. Cơ quan có nắp đậy kín đường hô hấp ?
2. Bộ phận làm ẩm không khí khi đi qua ?
3. Cơ quan có tuyến amiđan và tuyến VA ?
4. Bộ phận ngăn giữ các hạt bụi lớn ?
5. Chất tiết của tuyến amiđan và VA ?
6. Lông rung có tác dụng như thế nào ?
7. Các tế bào ở tuyến amiđan
DẶN DÒ :
-Về nhà học bài , trả lời câu hỏi cuối bài trong sgk
- Đọc mục “Em có biết ?’’
- Nghiên cứu trước bài : Hoạt động hệ hô hấp .
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY
CÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Diệp Tùng Đinh Thị
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)