Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng | Ngày 01/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

GIỚI THIỆU CHƯƠNG IV
Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Bài 21. Hoạt động hô hấp
Bài 22. Vệ sinh hô hấp
Bài 23. Thực hành hô hấp nhân tạo
CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
BÀI 20. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức:
- HS trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấpđối với cơ thể sống
Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp của người và chức năng của chúng
2. Kĩ năng
Rèn kĩ năng quan sát tranh, hình, sơ đồ phát hiện kiến thức; kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp
KHÁI NIỆM HÔ HẤP
CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ HÔ HẤP CỦA NGƯỜI VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG
CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
BÀI 20. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
BÀI 20. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
KHÁI NIỆM HÔ HẤP
?Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
Lấy O2 cho tế bào để tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống, đồng thời thải CO2 khỏi cơ thể
Hô hấp là gì?
?Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại cacbonic do các tế bào thải ra ngoài
Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
? Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: Sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào
Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể sống?
? Cung cấp oxi để oxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho hoạt động của tế bào và cơ thể
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
9
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
5
- Giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào
Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể .
Quá trình hô hấp gồm: Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào



II. CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG


CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
BÀI 20. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
KHÁI NIỆM HÔ HẤP
- Cung cấp oxi để oxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho hoạt động của tế bào và cơ thể
1. Cấu tạo:
10
Khoang mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Phế quản
Lỗ mũi
Nắp thanh quản
Lớp màng ngoài
(lá thành)
Lớp màng trong
(Lá tạng)
Phế quản nhỏ
1
2
3
4
5
6
7
II. CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG :
1. Cấu tạo
?
Khoang mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Đường dẫn khí
2 lá phổi
II. CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG :
1. Cấu tạo:
KHÁI NIỆM HÔ HẤP
CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
BÀI 20. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
Có 2 lớp màng bao ngoài phổi : lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dinh với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch
Đơn vị cấu tạo phổi là phế nang tập hợp lại thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc có tới 700-800 triệu phế nag
Lá phổi phải
có 3 thùy
Lá phổi trái có 2 thùy
Cấu tạo bởi các vòng sụn . Nơi tiếp xúc với phế nang là các thớ cơ
Phế quản
Gồm 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau .
Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển liên tục
Khí quản
Có nắp thanh quản( sụn thanh thiệt) có thể cử động đậy kín đường hô hấp
Thanh quản
Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô
Họng
Có nhiều lông mũi
Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy
Có lớp mao mạch dày đặc
Mũi
ĐƯỜNG DẪN KHÍ
2 LÁ PHỔI
1 - Nhöõng ñaëc ñieåm caáu taïo naøo cuûa caùc cô quan trong ñöôøng daãn khí coù taùc duïng : LAØM AÁM, LAØM AÅM, BAÛO VEÄ phoåi traùnh khoûi caùc taùc nhaân coù haïi ?
2 - Ñaëc ñieåm caáu taïo naøo cuûa phoåi laøm TAÊNG DIEÄN TÍCH beà maët trao ñoåi khí ?
3 - Neâu keát luaän veà CHÖÙC NAÊNG cuûa ñöôøng daãn khí vaø hai laù phoåi ?
THẢO LUẬN NHÓM
Có 2 phổi : lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa 2 lớp có
Đơn vị cấu tạo phổi là

Lá phổi phải

Lá phổi trái
Gồm các vòng sụn . Nơi tiếp xúc với phế nang là vòng cơ
Phế quản
Gồm 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau .
Khí quản
Có nắp thanh quản có thể cử động đậy kín đường hô hấp
Thanh quản
Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô
Họng
Có nhiều lông mũi
Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy
Có lớp mao mạch dày đặc
Mũi
Chức năng
Cấu tạo
Các cơ quan
ĐƯỜNG DẪN KHÍ
2 LÁ PHỔI
Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy
phế nang (700-800triệu phế nang)
Bảo vệ
Làm ẩm
Làm ấm
Tăng diên tích trao đổi khí
Bảo vệ
Với nhiều lớp lông rung chuyển động liên tục
Bảo vệ
Bảo vệ
Lớp màng
Chất dịch
16
17
Tĩnh mạch
phổi mang
máu giàu O2
Phế quản
nhỏ
Mao mạch máu
Động mạch
phổi mang
máu nghèo O2
Phế nang
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể .
Quá trình hô hấp gồm: Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào


II. CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP VÀ CHỨC NĂNG CỦA CHÚNG


CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
BÀI 20. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
KHÁI NIỆM HÔ HẤP
- Cung cấp oxi để oxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho hoạt động của tế bào và cơ thể
1. Cấu tạo:
- Gồm đường dẫn khí và 2 lá phổi
2. Chức năng ?
Đường dẫn khí có chức năng: dẫn khí vào và ra, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi
Phổi: thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài
? Đường dẫn khí có chức năng: làm ấm không khí đi vào phổi vậy tại sao khi thời tiết trở lạnh đôi khi chúng ta vẫn bị viêm phổi?
Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ cơ quan hô hấp?
- Nhiệt độ của không khí quá thấp, các mao mạch co lại một phần theo cơ chế điều hòa thân nhiệt (sẽ học ở chương: VI và VIII) máu giảm lưu thông tới, một phần vì mạng lưới mao mạch làm việc không xuể.nhiệt độ thấp làm các VSV gây bệnh dễ dàng xâm nhập.dẫn đến viêm phổi
- Đeo khẩu trang khi lao động hay khi tham gia giao thông, khi tới những nơi có nhiệt độ thấp hơn bình thường ( VD: rừng cao su), vào sáng sớm .giúp cản bụi, góp phần làm ấm không khí đi vào, mặc đủ ấm, quàng khăn.không hút thuốc lá..
Khoang mũi
Họng (hầu)
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Phế quản
Lỗ mũi
Nắp thanh quản
1
2
3
4
5
6
7
1/ Quan sát hình: nêu tên các cơ quan thuộc hệ hô hấp
CỦNG CỐ
2) Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
Khoang mũi
Họng (hầu)
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Phế quản
Lỗ mũi
Nắp thanh
quản
Lớp màng ngoài
(lá thành)
Lớp màng trong
(lá tạng)
Phế quản nhỏ
Tĩnh mạch
phổi mang
máu giàu O2
Động mạch
phổi mang
máu nghèo O2
Phế quản
nhỏ
Phế nang
Mao mạch máu


Học bài + Làm bài tập 2,3
Đọc phần : " em có biết"
Tìm hiểu bài 21
DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)