Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Chia sẻ bởi Hà Phước Trợ |
Ngày 01/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Kính chào thầy cô
về thăm lớp, dự giờ môn sinh 8
Bài 20 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp:
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
CHƯƠNG 4: HÔ HẤP
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp
Quan sát sơ đồ hình 20-1 về cấu tạo hệ hô hấp
1. Hô hấp là gì?
2. Hô hấp gồm các giai đoạn chủ yếu nào?
3. Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
Đáp án:
1. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí cacbônic ra ngoài.
2. Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
3. Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
QUAN SÁT SƠ ĐỒ CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ HÔ HẤP Hình 20.2 - 3
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ
hô hấp của người và chức năng của chúng
1. Cấu tạo hô hấp gồm mấy cơ quan chính?
2. Mỗi cơ quan gồm những bộ phận nào?
3. Cấu tạo của mỗi bộ phận như thế nào?
Đáp án
1. Hệ hô hấp – Đường dẫn khí
2. Đường dẫn khí: mũi họng, thanh quản, phế quản, khí quản
Hai lá phổi: lá phổi trái và lá phổi phải.
Hai lá phổi
Quan sát bảng 20 trả lời các câu hỏi sau
Câu hỏi:
1. Đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm, đặc điểm tham gia bảo vệ phổi?
2.Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và của hai lá phổi?
Đáp án
Câu 1: Làm ẩm không khí: có lớp niêm mạc tiết chất nhầy. Làm ấm có lớp mao mạch dày đặc ấm nóng. Bảo vệ phổi có lớp lông dày, lớp chất nhầy (mũi), nắp thanh quản đậy kín, tế bào lim phô từ các tuyến amiđan, V.A tiết ra.
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
Phổi được chia thành rất nhiều phế nang, bao quanh các phế nang là hệ thống mao mạch dày đặc.
Câu 3: Chức năng chung của đường dẫn khí: dẫn khí vào và ra phổi, làm ẩm, ấm , bảo vệ phổi.
Chức năng chính của phổi là trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
1. Vừa tham gia dẫn khí cho hô hấp vừa có vai trò trong sự phát âm là:
a. Khí quản
b. Thanh quản
c. Mũi
d. Khí quản
X
TRẮC NGHIỆM:
2. Chất nhầy trong đường dẫn khí có tác dụng:
a. Diệt khuẩn
b. Trao đổi khí
c. Làm ấm không khí
d.Làm ẩm không khí
x
3. Nơi xảy ra trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường là :
a. Mũi
b. Khí quản
c. Phổi
d. Phế quản
X
Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa - làm bài tập trong vở BT .
- Vẽ hình vào vở.
- Tìm hiểu bài 21.
về thăm lớp, dự giờ môn sinh 8
Bài 20 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp:
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
CHƯƠNG 4: HÔ HẤP
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp
Quan sát sơ đồ hình 20-1 về cấu tạo hệ hô hấp
1. Hô hấp là gì?
2. Hô hấp gồm các giai đoạn chủ yếu nào?
3. Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
Đáp án:
1. Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí cacbônic ra ngoài.
2. Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
3. Nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động sống của cơ thể.
QUAN SÁT SƠ ĐỒ CÁC CƠ QUAN TRONG HỆ HÔ HẤP Hình 20.2 - 3
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ
hô hấp của người và chức năng của chúng
1. Cấu tạo hô hấp gồm mấy cơ quan chính?
2. Mỗi cơ quan gồm những bộ phận nào?
3. Cấu tạo của mỗi bộ phận như thế nào?
Đáp án
1. Hệ hô hấp – Đường dẫn khí
2. Đường dẫn khí: mũi họng, thanh quản, phế quản, khí quản
Hai lá phổi: lá phổi trái và lá phổi phải.
Hai lá phổi
Quan sát bảng 20 trả lời các câu hỏi sau
Câu hỏi:
1. Đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm, đặc điểm tham gia bảo vệ phổi?
2.Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và của hai lá phổi?
Đáp án
Câu 1: Làm ẩm không khí: có lớp niêm mạc tiết chất nhầy. Làm ấm có lớp mao mạch dày đặc ấm nóng. Bảo vệ phổi có lớp lông dày, lớp chất nhầy (mũi), nắp thanh quản đậy kín, tế bào lim phô từ các tuyến amiđan, V.A tiết ra.
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí
Phổi được chia thành rất nhiều phế nang, bao quanh các phế nang là hệ thống mao mạch dày đặc.
Câu 3: Chức năng chung của đường dẫn khí: dẫn khí vào và ra phổi, làm ẩm, ấm , bảo vệ phổi.
Chức năng chính của phổi là trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
1. Vừa tham gia dẫn khí cho hô hấp vừa có vai trò trong sự phát âm là:
a. Khí quản
b. Thanh quản
c. Mũi
d. Khí quản
X
TRẮC NGHIỆM:
2. Chất nhầy trong đường dẫn khí có tác dụng:
a. Diệt khuẩn
b. Trao đổi khí
c. Làm ấm không khí
d.Làm ẩm không khí
x
3. Nơi xảy ra trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường là :
a. Mũi
b. Khí quản
c. Phổi
d. Phế quản
X
Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa - làm bài tập trong vở BT .
- Vẽ hình vào vở.
- Tìm hiểu bài 21.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Phước Trợ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)