Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Như Quỳnh |
Ngày 01/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
SINH HỌC
LỚP 8
Chương IV: HÔ HẤP
Tiết 21 – Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp
Thảo luận nhóm: Quan sát hình 20.1, nghiên cứu thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau:
1. Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
2. Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
3. Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
Chương IV: HÔ HẤP
Tiết 21 – Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 (ôxy) cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 (cacbonic) do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm: Sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
- Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Chương IV: HÔ HẤP
Tiết 21 – Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 (ôxy) cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 (cacbonic) do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm: Sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
- Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
Cấu tạo tổng thể hệ hô hấp của người
Khoang mũi
Họng
Lá phổi trái
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Phế quản
Đường dẫn khí
Hai lá phổi
Cấu tạo chi tiết của phế nang
Cấu tạo tổng thể hệ hô hấp của người
Chương IV: HÔ HẤP
Tiết 21 – Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
Thảo luận nhóm: Dựa vào bảng 20 trả lời các câu hỏi sau:
1. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ?
2. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và của hai lá phổi?
1. - Làm ấm, làm ẩm không khí:
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi, phế quản.
- Bảo vệ phổi
+ Lông mũi: Giữ lại hạt bụi lớn.
+ Chất nhầy: Do niêm mạc mũi tiết ra , giữ lại các hạt bụi nhỏ.
+ Lông rung: quét bụi ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt):
Đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào Limphô các hạch amiđan,V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây bệnh.
* Đặc điểm cấu tạo của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí:
+ Số lượng phế nang lớn làm tăng diện tích trao đổi khí
+ Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch làm phổi nở rộng và xốp.
Chương IV: HÔ HẤP
Tiết 21 – Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 (ôxy) cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 (cacbonic) do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm: Sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
- Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào cơ thể.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
* Đường dẫn khí: Dẫn khí ra và vào phổi;
Làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi;
Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Đường dẫn khí gồm các cơ quan:
Mũi → Họng → Thanh quản → Khí quản → Phế quản
* Hai lá phổi: Chứa rất nhiều phế nang.
Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
1
2
3
4
5
6. Đeo khẩu trang
5.Nhờ thiết bị cung cấp oxi
3. Mũi→Họng→Thanh quản→Khí quản→Phế quản
4.Ngăn cản bụi lớn
2.Hô hấp cung cấp ô xi để oxi hóa các chất
Hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống
1.Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi
cho các tế bào của cơ thể và loại thải cacbonic do
các tế bào thải ra khỏi cơ thể
1.Thế nào là hô hấp?
2. Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động sống
4. Tác dụng của lông mũi
3. Đường dẫn khí gồm những cơ quan nào?
5. Nhờ đâu mà nhà du hành vũ trụ,người lính cứu hỏa, người thợ lặn có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu oxi?
HỆ HÔ HẤP
6
Nơi xảy ra trao đổi khí ở phổi ?
A. Xoang mũi
B. Màng phổi
C. Phế nang
D. Phế quản
* CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
SINH HỌC
LỚP 8
Chương IV: HÔ HẤP
Tiết 21 – Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp
Thảo luận nhóm: Quan sát hình 20.1, nghiên cứu thông tin SGK trả lời các câu hỏi sau:
1. Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
2. Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
3. Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
Hô hấp là gì? Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
Chương IV: HÔ HẤP
Tiết 21 – Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 (ôxy) cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 (cacbonic) do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm: Sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
- Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Chương IV: HÔ HẤP
Tiết 21 – Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 (ôxy) cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 (cacbonic) do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm: Sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
- Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
Cấu tạo tổng thể hệ hô hấp của người
Khoang mũi
Họng
Lá phổi trái
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Phế quản
Đường dẫn khí
Hai lá phổi
Cấu tạo chi tiết của phế nang
Cấu tạo tổng thể hệ hô hấp của người
Chương IV: HÔ HẤP
Tiết 21 – Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
Thảo luận nhóm: Dựa vào bảng 20 trả lời các câu hỏi sau:
1. Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ?
2. Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
3. Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và của hai lá phổi?
1. - Làm ấm, làm ẩm không khí:
+ Làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
+ Làm ấm không khí do lớp mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi, phế quản.
- Bảo vệ phổi
+ Lông mũi: Giữ lại hạt bụi lớn.
+ Chất nhầy: Do niêm mạc mũi tiết ra , giữ lại các hạt bụi nhỏ.
+ Lông rung: quét bụi ra khỏi khí quản.
+ Nắp thanh quản (sụn thanh thiệt):
Đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt.
+ Các tế bào Limphô các hạch amiđan,V.A tiết ra kháng thể để vô hiệu hoá các tác nhân gây bệnh.
* Đặc điểm cấu tạo của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí:
+ Số lượng phế nang lớn làm tăng diện tích trao đổi khí
+ Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch làm phổi nở rộng và xốp.
Chương IV: HÔ HẤP
Tiết 21 – Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp
- Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 (ôxy) cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 (cacbonic) do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
- Quá trình hô hấp gồm: Sự thở, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào.
- Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào cơ thể.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
* Đường dẫn khí: Dẫn khí ra và vào phổi;
Làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi;
Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Đường dẫn khí gồm các cơ quan:
Mũi → Họng → Thanh quản → Khí quản → Phế quản
* Hai lá phổi: Chứa rất nhiều phế nang.
Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
1
2
3
4
5
6. Đeo khẩu trang
5.Nhờ thiết bị cung cấp oxi
3. Mũi→Họng→Thanh quản→Khí quản→Phế quản
4.Ngăn cản bụi lớn
2.Hô hấp cung cấp ô xi để oxi hóa các chất
Hữu cơ tạo năng lượng cho các hoạt động sống
1.Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp oxi
cho các tế bào của cơ thể và loại thải cacbonic do
các tế bào thải ra khỏi cơ thể
1.Thế nào là hô hấp?
2. Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động sống
4. Tác dụng của lông mũi
3. Đường dẫn khí gồm những cơ quan nào?
5. Nhờ đâu mà nhà du hành vũ trụ,người lính cứu hỏa, người thợ lặn có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu oxi?
HỆ HÔ HẤP
6
Nơi xảy ra trao đổi khí ở phổi ?
A. Xoang mũi
B. Màng phổi
C. Phế nang
D. Phế quản
* CHUẨN BỊ CHO TIẾT SAU:
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)