Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp

Chia sẻ bởi Đinh Thi Kim Hương | Ngày 01/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Hô hấp và các cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ

Hô hấp là gì?
Tại sao con người phải hô hấp?
Cấu tạo của hệ hô hấp.
Hoạt động hô hấp.
Vệ sinh hệ hô hấp.
CHƯƠNG IV - HÔ HẤP
TIẾT:21 BÀI 20
HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
Ngày 02/ 11/2012
I. Khái niệm hô hấp.
Quá trình biến đổi chất
dinh dưỡng thành năng
lượng gọi là gì?
Ý nghĩa: Biến đổi chất dinh dưỡng thành năng lượng
Đó là quá trình ôxi hóa các chất
Khí ôxi
Nhờ đâu cơ thể lấy đượckhí O2 và thải ra ngoài khí CO2
Nhờ sự thở ra và hít vào (Hô hấp)
Vậy: Hô hấp là gì?
Hãy xem và cho biết ý nghĩa của sơ đồ?
Muốn quá trình ôxi hóa xảy ra cần có yếu tố nào?
Biến đổi
Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
O2
CO2
O2
O2
CO2
CO2
I. Khái niệm hô hấp.
- Hoâ haáp laø quaù trình cung caáp oâxi cho teá baøo cô theå vaø thaûi khí cacbonic ra ngoaøi.

Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp.
Biến đổi
Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
- Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài.
Hô hấp có ý nghĩa gì đối với cơ thể?
- Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp ôxi cho tế bào tạo ra năng lượng( ATP) cho hoạt động sống của tế bào cơ thể.
- Ví dụ:
Gluxit + 02 ATP + C02 +H20
I. Khái niệm hô hấp:

Thảo luận nhóm (4`)
Quan sát tranh trả lời câu hỏi:
a/ Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp?
b/ Hô hấp có liên quan gì đến các hoạt động sống của tế bào và cơ thể ?
c/ Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
- Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp ôxi cho tế bào tạo ra năng lượng( ATP) cho hoạt động sống của tế bào cơ thể.
-Ví dụ:
Gluxit + 02 ATP + C02 +H20
- Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài.
I. Khái niệm hô hấp:

Thảo luận nhóm (4`)

1/ Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp?
Gồm:
+ Sự thở.
+ Sự trao đổi khí ở phổi .
+ Sự trao đổi khí ở tế bào.
2/ Hố hấp có liên quan gì đến hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
Cung cấp ôxi tạo ra năng lượng cho mọi hoạt động của tế và cơ thể, thải cacbonic ra khỏi cơ thể
3/Söï thôû coù yù nghóa gì ñoái vôùi hoâ haáp?
Giuùp löu thoâng khí ôû phoåi, trao ñoåi khí dieãn ra lieân tuïc.
Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
- Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp ôxi cho tế bào tạo ra năng lượng( ATP) cho hoạt động sống của tế bào cơ thể.
-Ví dụ:
Gluxit + 02 ATP + C02 +H20
- Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài.
TẾ BÀO
PHỔI
TIM
TẾ BÀO
PHỔI
TIM
Giai đọan 1: SỰ THỞ
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
Giai đọan 2: SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
Giai đọan 3: SỰ TRAO ĐỔI KHÍ Ở TẾ BÀO
TIM
TẾ BÀO
O2
O2
O2
O2
O2
O2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
CO2
PHỔI
SƠ ĐỒ HÔ HẤP
I. Khái niệm hô hấp:


- Các giai đoạn chủ yếu của
quá trình hô hấp:
+ Sự thở.
+ Sự trao đổi khí ở phổi .
+ Sự trao đổi khí ở tế bào.
Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
- Ý nghĩa của hô hấp: Cung cấp ôxi cho tế bào tạo ra năng lượng( ATP) cho hoạt động sống của tế bào cơ thể.
-Ví dụ:
Gluxit + 02 ATP + C02 +H20
- Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài.
I. Khái niệm hô hấp:




II.Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:
Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
Khoang mũi
Họng (hâu)
1
2
Lá phổi
trái
Phế quản
5
Khí quản
Thanh quản
3
4
Lá phổi
phải
6
Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
Quan sát tranh:
Xác định vị trí và cấu tạo các cơ quan
7
I. Khái niệm hô hấp:



II.Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:


-Các cơ quan hô hấp:
+ Đường dẫn khí: mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
+ Hai lá phổi: lá phổi trái và lá phổi phải.



Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
- Hệ hô hấp có thể chia làm mấy phần chính?
I. Khái niệm hô hấp:



II.Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:








Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP

- Vì sao ta nên thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng nhất là vào mùa đông?
- Không khí qua mũi bụi được giữ lại, được diệt khuẩn và được sưỡi ấm.

- Hai lá phổi trái và phải có điểm nào khác nhau? Do đâu có sự khác nhau này?
+ Lá phổi phải to hơn, có hai rảnh chia phổi làm 3 thuỳ; lá phổi trái có một rãnh chia phổi làm 2 thuỳ.
+ Do: Cung động mạch chủ vòng sang trái và tim cũng hơi chếch về bên trái.
Phế nang có chức năng gì? Cấu tạo của phế nang phù hợp với chức năng như thế nào?
Thành phế nang rất mỏng, chỉ gồm một lớp tế. Số lượng phế nang rất lớn(700-800 triệu) nên tổng diện tích tiếp xúc với không khí lên trên 140m2 ; phế nang lại được bao quanh bởi một hệ thống mao mạch dày đặc, tạo điều kiện thuận lợi cho sự trao đổi khí ở phổi.
I. Khái niệm hô hấp:



II.Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng:








Tiết: 21 HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP






Đường dẫn khí có chức năng gì?
+ Dẫn khí vào và ra, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi.
Phổi có chức năng gì?
+Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
- Chức năng:









Thể tích phổi chỉ đạt tới 5 - 6 lít, nhưng tổng diện tích bề mặt trao đổi khí ở phổi có thể đạt tới 70 - 80 m2, gấp khoảng 40 - 50 lần tổng diện tích bề mặt của cơ thể.
Ngoài chức nang hô hấp, thanh quản còn có chức nang phát âm.
Em có biết?
TỔNG KẾT
1/ Hô hấp là gì?
- Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài.
2/ Hô hấp gồm những thành phần nào?
Hệ hô hấp bao gồm 2 phần:
+ Đường dẫn khí bao gồm: Mũi, họng, thanh quản, khí quản và phế quản
+ Hai lá phổi trái và phải
1. Cơ quan hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể ?
a/ Cung cấp oxi cho tế bào hoạt động
b/ Giúp khí lưu thông trong phổi
c/ Loại thải CO2 ra khỏi cơ thể
d/ Cả a; b và c đều đúng
2. Quá trình hô hấp gồm có mấy giai đoạn?
a/ 1
b/ 2
c/ 3
d/ 4
BÀI TẬP
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Đối với tiết học này:
+ V? h?c b�i tr? l?i c�u h?i 1 ,3, 4 SGK trang 67.
+ Làm bài tập trong vở bài tập
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
+ Chu?n b? tru?c b�i 21: Ho?t d?ng hơ h?p.
+ Tìm hiểu Thế nào là dung tích sống?
+ Tìm hiểu sự thông khí ở phổi và sự thông khí ở tế bào được diễn ra như thế nào?
+ Thực hiện thao tác hít và thở ra quan sát kĩ lồng ngực của mình.
+ Xem và giải thích bảng kết quả trang 69 sgk.
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
SỨC KHỎE VÀ CHÚC CÁC EM
CHĂM NGOAN HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Thi Kim Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)