Bài 20. Câu cầu khiến

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Vân | Ngày 03/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu cầu khiến thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Trường: THCS Lê Lợi
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Vân
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ

A. Dùng để cầu khiến.
B. Dùng để khẳng định hoặc phủ định.
C. Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc .
D. Cả A, B, C đều đúng.
 Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì?
D
TIẾT 82
C�U C?U KHI?N
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Tìm hiểu ví dụ 1

a. Ông lão chào con cá và nói :
- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng.
Con cá trả lời :
-Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi.Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng.
( Ông lão đánh cá và con cá vàng )
TIẾT 82
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
Tìm hiểu ví dụ 1

b. Tụi khúc n?c lờn. M? tụi t? ngo�i di v�o. M? vu?t túc tụi v� nh? nh�ng d?t tay em Thu?:
- Di thụi con.

( Theo Khỏnh Ho�i, Cu?c chia tay c?a nh?ng con bỳp bờ )
- Thụi d?ng lo l?ng. ?
Khuyên bảo
- C? v? di. ?
Yêu cầu
- Di thụi con. ?
Yêu cầu
TIẾT 82
CÂU CẦU KHIẾN
I. D?c di?m hỡnh th?c v� ch?c nang
Tìm hiểu ví dụ 1

- Anh làm gì đấy ?
- Mở cửa . Hôm nay trời nóng quá .



b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
- Mở cửa!

Tìm hiểu ví dụ 2
Câu trần thuật dùng để trả lời câu hỏi.
Câu cầu khiến dùng để ra lệnh.
I. D?c di?m hỡnh th?c v� ch?c nang
TIẾT 82
CÂU CẦU KHIẾN

1. Tìm hiểu ví dụ
2. Bài học
I. D?c di?m hỡnh th?c v� ch?c nang
TIẾT 82
CÂU CẦU KHIẾN
Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, ... đi, thôi, nào, ... hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,...
Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, ngưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
A
B
C
A
D
Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng vẫn còn là sớm! (Đô-đê, Buổi học cuối cùng)
Khuyên bảo
Ra lệnh
Van xin
Đề nghị
 BÀI TẬP NHANH
Câu cầu khiến sau đây dùng để làm gì?
 Trong những câu nghi vấn sau,câu nào dùng để cầu khiến ?
Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
Người thuê viết nay đâu?
Nhưng lại đằng này đã,về làm gì vội?
Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
THẢO LUẬN NHÓM
Hãy đặt câu cầu khiến cho phù hợp với các hình sau?
II. Luyện tập :
1.Bài tập 1:

Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu sau đây là câu cầu khiến ?
a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương .
(Bánh chưng, bánh giầy)
b. Ông giáo hút thuốc đi .
(Nam Cao, Lão Hạc)
c.Nay chúng ta đừng làm gì nữa,thử xem lão Miệng có
sống được không .
(Chân,Tay,Tai, Mắt, Miệng)

a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương .
(Lang Liêu)
+ Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng
có sống được không.  YÙ nghóa cuûa caâu thay ñoåi.
b. Ông giáo hút thuốc đi .
+ Hút thuốc đi. Thieáu leã pheùp,baát lòch söï.
c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng
có sống được không.
+ Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương .
Vắng CN

2. Bài tập 2:
Vắng CN
a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết!
b. Ông Đốc tươi cười nhẫn nại nhìn chúng tôi:
- Các em đừng khóc.
Trưa nay các em được về nhà cơ mà.Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa.
c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông,
anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống.
Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!

Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại nói:
- Cầm lấy tay tôi này!

Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát.
Vắng CN, từ cầu khiến.
Có ngữ điệu cầu khiến.
Vắng CN, từ cầu khiến.
Có ngữ điệu cầu khiến.

3. Bài tập 3:
So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau :
a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !

b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
Vắng CN
? Yờu c?u nh? nh�ng th? hi?n tỡnh c?m c?a ngu?i núi v?i ngu?i nghe.
? Di?u khi?n, ra l?nh.
4. Bài tập 4:
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang...
Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì?
? Dựng d? van xin, n�i n?.
Em hãy cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu sau đây?
Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh!
Đào ngay giúp em một cái ngách!
? Vỡ nh?ng cõu trờn mang s?c thỏi ra l?nh b?t bu?c khụng phự h?p v?i m?c dớch van xin, n�i n?.
5. Bài tập 5
a.§ªm nay mÑ kh«ng ngñ ®­îc.Ngµy mai lµ ngµy khai tr­êng, con vµo líp Mét. MÑ sÏ ®­a con ®Õn tr­êng, cÇm tay con d¾t qua c¸nh cæng, råi bu«ng tay mµ nãi: “ §i ®i con! H·y can ®¶m lªn! ThÕ giíi nµy lµ cña con. B­íc qua c¸nh cæng tr­êng lµ mét thÕ giíi k× diÖu sÏ më ra”.
b. T«i khãc nÊc lªn. MÑ t«i tõ ngoµi ®i vµo. MÑ vuèt tãc t«i vµ nhÑ nhµng d¾t tay em Thuû:
- §i th«i con.
Câu “Đi đi con!” trong đoạn trích a và câu “§i th«i con.”
có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
? Hai cõu trờn khụng th? thay th? cho nhau du?c vỡ tru?ng h?p a ngu?i m? yờu c?u ngu?i con di, cũn tru?ng h?p b ngu?i m? yờu c?u nhung c? hai ngu?i cựng di.
A

B
C
D
 Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến?
Sử dụng từ cầu khiến.
Sử dụng ngữ điệu cầu khiến.
Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than.
Gồm cả A,B và C.

D
CỦNG CỐ
Các chức năng của câu cầu khiến là gì?
Dùng để ra lệnh hoặc sai khiến.
Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị.
Dùng để van xin hoặc khuyên bảo.
Cả A,B,C đều đúng.
D
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HỌC BÀI: CÂU CẦU KHIẾN.
SOẠN BÀI: THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ THAM DỰ TIẾT DẠY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Vân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)