Bài 20. Câu cầu khiến
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thủy |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu cầu khiến thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT DẠY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Dùng để cầu khiến .
Dùng để khẳng định hoặc phủ định .
Dùng để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc .
Cả A,B,C đều đúng .
Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi,câu nghi vấn còn dùng để làm gì ?
Câu nghi vấn sau đây được dùng để làm gì ?
Phủ định
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Hỏi
Đe doạ
Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?
(Nam Cao , Lão Hạc )
Dùng để cầu khiến .
Dùng để khẳng định hoặc phủ định .
Dùng để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc .
Cả A,B,C đều đúng .
Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi,câu nghi vấn còn dùng để làm gì ?
TIẾT 82
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
a. Ông lão chào con cá và nói :
- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa,nó muốn làm nữ hoàng.
Con cá trả lời :
-Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi.Trời phù hộ lão.Mụ già sẽ là nữ
hoàng.
( Ông lão đánh cá và con cá vàng )
b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào.Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:
- Đi thôi con.
( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )
- Thôi đừng lo lắng.
Khuyên bảo
- Cứ về đi .
Yêu cầu
- Đi thôi con.
Yêu cầu
- Anh làm gì đấy ?
- Mở cửa . Hôm nay trời nóng quá .
b. Đang ngồi viết thư,tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
- Mở cửa !
Ví dụ 2/SGK
- Mở cửa
(A) Câu trần thuật : Dùng để trả lời câu hỏi.
(B) Câu cầu khiến: Dùng để đề nghị, ra lệnh, yêu cầu.
tiết 82: câu cầu khiến
Lưu ý: phân biệt câu cầu khiến với câu trần thuật, . trên cơ sở đặc điểm hình thức và hoàn cảnh sử dụng.
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
2- Ví dụ 2
* Đọc lại các ví dụ sau và nhận xét:
- Thôi đừng lo lắng.
Cứ về đi.
Đi thôi con.
Đề nghị im lặng!
- Mở cửa!
- Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
:
Lưu ý:
Cho hai câu sau. Cho biết kiểu câu của chúng và giải thích tại sao:
1. Anh có thể tắt hộ tôi cái quạt được không ?
2. Tắt quạt đi!
- Câu nghi vấn dùng để cầu khiến
- Câu cầu khiến
Lưu ý: tránh nhầm lẫn khi sử dụng 2 kiểu câu trên
Trong những câu nghi vấn sau,câu nào dùng để cầu khiến ?
Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
Người thuê viết nay đâu?
Nhưng lại đằng này đã,về làm gì vội?
Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
tiết 82: câu cầu khiến
Bài tp nhanh: Nối Cột A với cột B để tạo thành câu cầu khiến
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
Câu câu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy , đừng ,chớ,…đi,thôi,nào,…hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị , khuyên bảo,…
Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
II. Luyện tập :
1.Bài tập 1:
a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương .
( Bánh chưng, bánh giầy )
b. Ông giáo hút thuốc đi .
( Nam Cao , Lão Hạc )
c.Nay chúng ta đừng làm gì nữa,thử xem lão Miệng có
sống được không .
( Chân ,Tay,Tai ,Mắt,Miệng )
a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương .
(Lang Liêu)
+ Nay các anh đừng làm gì nữa ,thử xem lão Miệng
có sống được không .
b. Ông giáo hút trước đi .
+ Hút trước đi.
c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa,thử xem lão Miệng
có sống được không .
+ Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương .
Vắng CN
2.BÀI TẬP 2:
Vắng CN
a. Thôi,im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi .Đào tổ nông thì cho chết !
b. Ông Đốc tươi cười nhẫn nại nhìn chúng tôi:
- Các em đừng khóc.
Trưa nay các em được về nhà cơ mà.Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa .
c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt.Một hôm, đi đò qua sông,
anh chàng khát nước bèn cúi xuống,lấy tay vục nước sông uống.
Chẳng may quá đà,anh ta lộn cổ xuống sông.Một người ngồi cạnh thấy thế,vội giơ tay ra,hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia . Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại nói :
- Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì,anh ta cố ngoi lên,nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát .
3. Bài tập 3:
So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau :
a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !
b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
Vắng CN
Bài tập 3:
So s¸nh h×nh thøc vµ ý nghÜa hai c©u cÇu khiÕn:
- Có từ cầu khiến hãy
- Dùng để yêu cầu
a, ý cầu khiến mang tính ra lệnh.
b, ý cầu khiến mang tính khích lệ, động viên; thể hiện rõ tình cảm của người nói.
a, Có ngữ điệu cầu khiến, kết thúc câu bằng dấu chấm than, vắng chủ ngữ.
b, Kết thúc câu bằg dấu chấm, có chủ ngữ thầy em
Thực hành:
Đặt các câu cầu khiến để:
a. Nói với bác hàng xóm cho mượn cái thang.
b. Nói với mẹ để xin tiền mua sách.
c. Mượn bạn quyển vở.
d. Nhắc nhở em đi học bài.
THẢO LUẬN NHÓM
Xem bức tranh, hãy viết một đoạn văn hoặc đoạn hội thoại ngắn có sử dụng câu cầu khiến.
Tiết 82. CÂU CẦU KHIẾN
*Bài tập 4. Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào tới bắt nạt thì em chạy sang...
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như:
- Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh!
- Đào ngay giúp em một cái ngách!
*Gợi ý: Dế Choắt muốn Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ "nhà" mình sang "nhà" của Dế Mèn (có mục đích cầu khiến).
Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn (xưng là em và gọi Dế Mèn là anh) và lại là người yếu đuối, nhút nhát vì vậy ngôn ngữ của Dế Choắt thường khiêm nhường, có sự rào trước đón sau (Dế Choắt: "Song anh có cho phép nói em mới dám nói.". Dế Mèn: Được, chú mày cứ nói thẳng thừng ra nào)
- Tô Hoài không dùng câu cầu khiến (mà dùng câu nghi vấn: có hay là, không thể thay bằng hoặc là) làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ ràng hơn.
A
B
C
D
Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến?
Sử dụng từ cầu khiến.
Sử dụng ngữ điệu cầu khiến.
Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than.
Gồm cả A,B và C.
D
CỦNG CỐ
- Học bài , làm bài tập 4,5 SGK
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem trước bài : Câu cảm thán
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ TIẾT DẠY
KIỂM TRA BÀI CŨ
Dùng để cầu khiến .
Dùng để khẳng định hoặc phủ định .
Dùng để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc .
Cả A,B,C đều đúng .
Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi,câu nghi vấn còn dùng để làm gì ?
Câu nghi vấn sau đây được dùng để làm gì ?
Phủ định
Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Hỏi
Đe doạ
Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng ?
(Nam Cao , Lão Hạc )
Dùng để cầu khiến .
Dùng để khẳng định hoặc phủ định .
Dùng để bộc lộ tình cảm ,cảm xúc .
Cả A,B,C đều đúng .
Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi,câu nghi vấn còn dùng để làm gì ?
TIẾT 82
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
a. Ông lão chào con cá và nói :
- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa,nó muốn làm nữ hoàng.
Con cá trả lời :
-Thôi đừng lo lắng.Cứ về đi.Trời phù hộ lão.Mụ già sẽ là nữ
hoàng.
( Ông lão đánh cá và con cá vàng )
b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào.Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:
- Đi thôi con.
( Theo Khánh Hoài,Cuộc chia tay của những con búp bê )
- Thôi đừng lo lắng.
Khuyên bảo
- Cứ về đi .
Yêu cầu
- Đi thôi con.
Yêu cầu
- Anh làm gì đấy ?
- Mở cửa . Hôm nay trời nóng quá .
b. Đang ngồi viết thư,tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
- Mở cửa !
Ví dụ 2/SGK
- Mở cửa
(A) Câu trần thuật : Dùng để trả lời câu hỏi.
(B) Câu cầu khiến: Dùng để đề nghị, ra lệnh, yêu cầu.
tiết 82: câu cầu khiến
Lưu ý: phân biệt câu cầu khiến với câu trần thuật, . trên cơ sở đặc điểm hình thức và hoàn cảnh sử dụng.
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
2- Ví dụ 2
* Đọc lại các ví dụ sau và nhận xét:
- Thôi đừng lo lắng.
Cứ về đi.
Đi thôi con.
Đề nghị im lặng!
- Mở cửa!
- Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
:
Lưu ý:
Cho hai câu sau. Cho biết kiểu câu của chúng và giải thích tại sao:
1. Anh có thể tắt hộ tôi cái quạt được không ?
2. Tắt quạt đi!
- Câu nghi vấn dùng để cầu khiến
- Câu cầu khiến
Lưu ý: tránh nhầm lẫn khi sử dụng 2 kiểu câu trên
Trong những câu nghi vấn sau,câu nào dùng để cầu khiến ?
Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?
Người thuê viết nay đâu?
Nhưng lại đằng này đã,về làm gì vội?
Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
tiết 82: câu cầu khiến
Bài tp nhanh: Nối Cột A với cột B để tạo thành câu cầu khiến
I. Đặc điểm hình thức và chức năng :
Câu câu khiến là câu có những từ cầu khiến như : hãy , đừng ,chớ,…đi,thôi,nào,…hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị , khuyên bảo,…
Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
II. Luyện tập :
1.Bài tập 1:
a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương .
( Bánh chưng, bánh giầy )
b. Ông giáo hút thuốc đi .
( Nam Cao , Lão Hạc )
c.Nay chúng ta đừng làm gì nữa,thử xem lão Miệng có
sống được không .
( Chân ,Tay,Tai ,Mắt,Miệng )
a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương .
(Lang Liêu)
+ Nay các anh đừng làm gì nữa ,thử xem lão Miệng
có sống được không .
b. Ông giáo hút trước đi .
+ Hút trước đi.
c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa,thử xem lão Miệng
có sống được không .
+ Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương .
Vắng CN
2.BÀI TẬP 2:
Vắng CN
a. Thôi,im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi .Đào tổ nông thì cho chết !
b. Ông Đốc tươi cười nhẫn nại nhìn chúng tôi:
- Các em đừng khóc.
Trưa nay các em được về nhà cơ mà.Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa .
c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt.Một hôm, đi đò qua sông,
anh chàng khát nước bèn cúi xuống,lấy tay vục nước sông uống.
Chẳng may quá đà,anh ta lộn cổ xuống sông.Một người ngồi cạnh thấy thế,vội giơ tay ra,hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia . Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại nói :
- Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì,anh ta cố ngoi lên,nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát .
3. Bài tập 3:
So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau :
a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !
b.Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
Vắng CN
Bài tập 3:
So s¸nh h×nh thøc vµ ý nghÜa hai c©u cÇu khiÕn:
- Có từ cầu khiến hãy
- Dùng để yêu cầu
a, ý cầu khiến mang tính ra lệnh.
b, ý cầu khiến mang tính khích lệ, động viên; thể hiện rõ tình cảm của người nói.
a, Có ngữ điệu cầu khiến, kết thúc câu bằng dấu chấm than, vắng chủ ngữ.
b, Kết thúc câu bằg dấu chấm, có chủ ngữ thầy em
Thực hành:
Đặt các câu cầu khiến để:
a. Nói với bác hàng xóm cho mượn cái thang.
b. Nói với mẹ để xin tiền mua sách.
c. Mượn bạn quyển vở.
d. Nhắc nhở em đi học bài.
THẢO LUẬN NHÓM
Xem bức tranh, hãy viết một đoạn văn hoặc đoạn hội thoại ngắn có sử dụng câu cầu khiến.
Tiết 82. CÂU CẦU KHIẾN
*Bài tập 4. Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào tới bắt nạt thì em chạy sang...
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như:
- Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh!
- Đào ngay giúp em một cái ngách!
*Gợi ý: Dế Choắt muốn Dế Mèn đào giúp một cái ngách từ "nhà" mình sang "nhà" của Dế Mèn (có mục đích cầu khiến).
Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn (xưng là em và gọi Dế Mèn là anh) và lại là người yếu đuối, nhút nhát vì vậy ngôn ngữ của Dế Choắt thường khiêm nhường, có sự rào trước đón sau (Dế Choắt: "Song anh có cho phép nói em mới dám nói.". Dế Mèn: Được, chú mày cứ nói thẳng thừng ra nào)
- Tô Hoài không dùng câu cầu khiến (mà dùng câu nghi vấn: có hay là, không thể thay bằng hoặc là) làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ ràng hơn.
A
B
C
D
Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết câu cầu khiến?
Sử dụng từ cầu khiến.
Sử dụng ngữ điệu cầu khiến.
Thường kết thúc câu bằng dấu chấm than.
Gồm cả A,B và C.
D
CỦNG CỐ
- Học bài , làm bài tập 4,5 SGK
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem trước bài : Câu cảm thán
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ ĐÃ VỀ DỰ TIẾT DẠY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)