Bài 20. Câu cầu khiến

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh An | Ngày 02/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu cầu khiến thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ

1. Ngoài việc dùng câu nghi vấn để hỏi, người ta còn dùng câu nghi vấn với những mục đích nào khác?


2. Xác định câu nghi vấn và cho biết đặc điểm hình thức, chức năng của nó trong đoạn văn sau:
- Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt li.

*Gợi ý: Câu nghi vấn trên dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
CÂU CẦU KHIẾN
Tuần: 22
C. Tiếng Việt
Hướng dẫn ghi bài:
Phần ghi bài là phần có biểu tượng sau:  ở đầu dòng.
CÂU CHIA THEO MỤC ĐÍCH PHÁT NGÔN
Trần thuật
Nghi vấn
Phủ định
* Sơ đồ câu chia theo mục đích phát ngôn
Cầu khiến
Cảm thán
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
a. Ông lão chào con cá và nói:
- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng.
Con cá trả lời:
- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng.
(Ông lão đánh cá và con cá vàng)
b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy:
- Đi thôi con.
( Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)




Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
đừng
đi.
thôi
Khuyên bảo
Yêu cầu
Yêu cầu
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:

a) - Anh làm gì đấy?
- Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.
Câu trần thuật: Dùng để trả lời câu hỏi.
b) Đang ngồi học bài, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
- Mở cửa!
Câu cầu khiến: Dùng để đề nghị, ra lệnh, yêu cầu.





Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:

- Thôi đừng lo lắng . (khuyên bảo)
- Cứ về đi . (yêu cầu)
- Đi thôi con . (yêu cầu)
- Đang ngồi học bài, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
- Mở cửa! (đề nghị, ra lệnh, yêu cầu)




Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:
- Đặc điểm hình thức:
+ Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, ... đi, thôi, nào, ... hay ngữ điệu cầu khiến.
+ Khi viết, câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
- Công dụng:
+ Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, ...




Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích vd:
2) Kết luận:

Bài tập nhanh: Xác định chức năng của các câu cầu khiến sau:

a) Xung phong!

b) Xin đừng đổ rác!

c) Đề nghị mọi người giữ trật tự.

d) Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
(Ca dao)





Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
(ra lệnh)
(yêu cầu)
(đề nghị)
(khuyên bảo)
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
II. Luyện Tập:
Bài tập 1 sgk trang:
a) Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
b) Ông giáo hút trước đi.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c) Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)




Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
II. Luyện tập:
Gợi ý:
- Đặc điểm hình thức cho ta biết những câu trên là câu cầu khiến:
a) Có từ: “hãy”; b) Có từ: "đi”; c) Có từ: “đừng”.

- Chủ ngữ trong ba câu trên đều chỉ người đối thoại (hay người tiếp nhận câu nói) hoặc một nhóm người trong đó có người đối thoại, nhưng có đặc điểm khác nhau:

+ Trong (a): vắng chủ ngữ, đó là: Lang Liêu.
+ Trong (b): chủ ngữ là: “ông giáo” ngôi thứ hai số ít.
+ Trong (c): chủ ngữ là: “chúng ta”, ngôi thứ nhất số nhiều (dạng ngôi gộp: có người đối thoại).




Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
II. Luyện Tập:
Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu sau thay đổi như thế nào. (Thảo luận đôi bạn)
a) "Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương."
‘Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.”
(Không thay đổi về nghĩa mà làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn, lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn, tình cảm hơn)
b) "Ông giáo hút trước đi."
“Hút trước đi.”
(Ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn)
c) "Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không."
"Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không."
( Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; đối với câu thứ hai, trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói.)
Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
II. Luyện Tập:
Bài tập 2 sgk trang:
Xác định câu cầu khiến trong những đoạn trích sau? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó.

a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b) Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi:
- Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
II. Luyện Tập:
Bài tập 2 sgk trang:
Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu.
a) "Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.”
- Có từ ngữ cầu khiến: đi - vắng chủ ngữ.
b) "Các em đừng khóc."
- Có từ ngữ cầu khiến: đừng - có chủ ngữ (Ngôi thứ hai số nhiều)
Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
II. Luyện Tập:
Bài tập 3 sgk trang:
*So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:

a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
*Gợi ý:
- Trong câu (a) vắng chủ ngữ.
- Còn trong câu (b) có chủ ngữ, ngôi thứ hai số ít. Nhờ có chủ ngữ trong (b) ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe.
Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
I. Đặc điểm hình thức và năng của câu cầu khiến:
1) Xét và phân tích ví dụ:
2) Kết luận:

II. Luyện tập:
1) Bài tập sgk:


I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến:
II. Luyện Tập:
Xem bức tranh, hãy viết một đoạn văn hoặc đoạn hội thoại ngắn có sử dụng câu cầu khiến.





Tuần: 22
C. Tiếng Việt
CÂU CẦU KHIẾN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)