Bài 20. Câu cầu khiến
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Tấn |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu cầu khiến thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
Đọc những đoạn trích sau:
Ông lão chào con cá và nói:
- Mụ vợ tôI lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng.
Con cá trả lời:
- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ cho lão. Mũ già sẽ là nữ hoàng.
(Ông lão đánh cá và con cá vàng)
b) Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:
- Đi thôi con.
(Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
a) - "ThôI đừng lo lắng.." (khuyên bảo); có từ đừng.
- "Cứ về đi." (yêu cầu); có từ đi.
Trong những đoạn trích trên câu nào dùng để yêu cầu,
câu nào dùng để khuyên bảo? Dựa vào dấu hiệu
hình thức nào em biết được điều đó?
b) "Đi thôi con." (yêu cầu); có từ thôi.
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
a) - "ThôI đừng lo lắng.." (khuyên bảo); có từ đừng.
- "Cứ về đi." (yêu cầu); có từ đi.
b) - "Đi thôi con." (yêu cầu); có từ thôi.
Đọc những câu sau đây:
c) - Dưới lá cờ Việt Minh, đồng bào hãy dũng cảm tiến lên. (Hồ Chí Minh)
d) - Chị giúp em làm bài tập này nhé.
e) Cả lớp ồn ào. Lớp trưởng lên tiếng:
- Đề nghị im lặng!
Những câu trên dùng để làm gì? Dựa vào
dấu hiệu hình thức nào em biết được điều đó?
c) Dùng để ra lệnh; có từ hãy
d) Dùng để đề nghị; có từ nhé.
e) Dùng để yêu cầu, ra lệnh; không có dấu hiệu nhận biết, chỉ có ngữ điệu (thể hiện qua lời nói được nhấn mạnh)
Thế nào là câu cầu khhiến? Câu cầu khiến dùng để làm gì?
* Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,.đi, thôi, nào,.hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,.
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
a) - "ThôI đừng lo lắng.." (khuyên bảo); có từ đừng.
- "Cứ về đi." (yêu cầu); có từ đi.
b) - "Đi thôi con." (yêu cầu); có từ thôi.
c) Dùng để ra lệnh; có từ hãy
d) Dùng để đề nghị; có từ nhé.
e) Dùng để yêu cầu, ra lệnh; không có dấu hiệu nhận biết, chỉ có ngữ điệu (thể hiện qua lời nói được nhấn mạnh)
2- Ví dụ 2
* Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi:
- Anh làm gì đấy?
- Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.
b) Đang ngồi viết thư, tôI bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
- Mở cửa!
- Cách đọc câu "Mở cửa!" trong (b) khác cách đọc
câu "Mở cửa" trong (a) như thế nào?
Chức năng của mỗi câu trong (a) và (b) dùng để
làm gì? Chúng thuộc kiểu câu gì?
a) Câu "Mở cửa" đọc nhẹ nhàng hơn, dùng để trả lời câu hỏi -> thuộc kiểu câu trần thuật.
b) Câu "Mở cửa!" đọc nhấn mạnh hơn, dùng để đề nghị, ra lệnh -> thuộc kiểu câu cầu khiến.
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
2- Ví dụ 2
Qua việc đọc lại các ví dụ trên em nhận ra điều gì về đặc điểm hình thức của câu cầu khiến?
* Đọc lại các ví dụ sau và nhận xét:
- Thôi đừng lo lắng.
Cứ về đi.
Đi thôi con.
Đề nghị im lặng!
- Mở cửa!
- Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, khi ý cầu khiến khồn được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
* Ghi nhớ: sgk (T 31)
II- Luyện tập:
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
2- Ví dụ 2
* Ghi nhớ: sgk (T 31)
II- Luyện tập:
Bài tập 1
Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến?
Có các từ ngữ cầu khiến:
a) hãy
b) đi
c) đừng
Nhận xét về chủ ngữ trong câu trên. Thử thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào?
Nhận xét về chủ ngữ:
a) Vắng chủ ngữ (Lang Liêu).
Thêm chủ ngữ: Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
-> Nội dung không thay đổi nhưng mức độ yêu cầu thì nhẹ nhàng hơn.
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
2- Ví dụ 2
* Ghi nhớ: sgk (T 31)
II- Luyện tập:
Bài tập 1
Có các từ ngữ cầu khiến:
a) hãy
b) đi
c) đừng
Nhận xét về chủ ngữ:
a) Vắng chủ ngữ (Lang Liêu).
Thêm chủ ngữ: - Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
-> Nội dung không thay đổi nhưng mức độ yêu cầu thì nhẹ nhàng hơn.
b) Chủ ngữ là "Ông giáo".
Bớt chủ ngữ: - Hút trước đi!
-> Nội dung không thay đổi nhưng ý nghĩa cầu khiến mạnh hơn, gần như ra lệnh. Câu nói kém lịch sự hơn.
c) Chủ ngữ là "Chúng ta".
Thay chủ ngữ "Chúng ta" bằng "Các anh":
- Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không?
-> Nội dung có thay đổi, vì:
+ Chúng ta: bao gồm cả người nói và người nghe.
+ Các anh: chỉ có người nghe thực hiện yêu cầu.
Tiết 82: câu cầu khiến
II- Luyện tập:
Bài tập 2:
Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó?
a) ThôI, im cáI điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết!
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí)
Ông đốc tươI cười nhẫn nại chờ chúng tôi:
- Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa.
(Thanh Tịnh, TôI đI học)
c) Có anh chàng nọ tính rất keo kiệt. Một hôm đI dò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống lấy tay cục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cố xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra hét lên:
- Đưa tay cho tôI mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
- Cầm lấy tay tôI này!
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát [.].
(Theo Ngữ Văn 6, tập một)
* Những câu cầu khiến:
a) Thôi im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
b) Các em đừng khóc.
c) - Đưa tay cho tôI mau!
- Cầm lây tay tôI này!
* Nhận xét:
a) Vắng CN, từ ngữ cầu khiến là: thôi, đi
b) Chủ ngữ là "Các em", từ ngữ cầu khiến là: đừng
c) Vắng CN, không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến (được biểu thị về mặt hình thức bằng dấu chấm than)
Tiết 82: câu cầu khiến
Bài tập 3:
So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
* Giống nhau:
- Đều là câu cầu khiến. Có từ ngữ cầu khiến "hãy".
* Khác nhau:
a) Vắng CN: Tính chất cầu khiến và ngữ điệu cầi khiến cao hơn, mang tính chất ra lệnh.
b) Có CN "Thầy em", mức độ cầu khiến nhẹ nhàng hơn, mang tính chất khích lệ, động viên.
Bài tập 4
Xét đoạn trích sau:
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cáI nghách sang bên nhà anh, phòng khi tối lửa tắt đèn có đứâ nào đến bắt nạt thì em chạt sang.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như:
Anh hãy đào giúp em một cáI nghách sang bên nhà anh!
- Đào ngay giúp em một cáI nghách!
Cho biết suy nghĩ, nguyện vọng và cách đặt vấn đề của Dế Choắt?
- Suy nghĩ của Dế Choắt: luôn coi mình là đàn em (vai dưới) của Dế Mèn.
- Nguyện vọng của Dế Choắt: muốn nhờ Dế Mèn đào cho một cáI nghách để phòng thân.
- Cách đặt vấn đề nhờ vả (thực chất là yêu cầu, đề nghị): khiêm nhường, kín đáo, mang tính chất thăm dò thái độ của Dế Mèn.
Tiết 82: câu cầu khiến
Bài tập 4
- Suy nghĩ của Dế Choắt: luôn coi mình là đàn em (vai dưới) của Dế Mèn.
- Nguyện vọng của Dế Choắt: muốn nhờ Dế Mèn đào cho một cáI nghách để phòng thân.
- Cách đặt vấn đề nhờ vả (thực chất là yêu cầu, đề nghị): khiêm nhường, kín đáo, mang tính chất thăm dò thái độ của Dế Mèn.
- Nội dung cầu khiến được diễn đạt bằng hình thức câu nghi vấn.
-> Cách diễn đạt này phù hợp với vị thế và tính cách của Dế Choắt so với Dế Mèn.
Xét đoạn trích sau:
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cáI nghách sang bên nhà anh, phòng khi tối lửa tắt đèn có đứâ nào đến bắt nạt thì em chạt sang.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như:
Anh hãy đào giúp em một cáI nghách sang bên nhà anh!
- Đào ngay giúp em một cáI nghách!
Nội dung cầu khiến được diễn đạt bằng cách nào? Vì sao Dế Choắt lại chọn cách diễn đạt như vậy?
Tiết 82: câu cầu khiến
Bài tập 4
- Suy nghĩ của Dế Choắt: luôn coi mình là đàn em (vai dưới) của Dế Mèn.
- Nguyện vọng của Dế Choắt: muốn nhờ Dế Mèn đào cho một cáI nghách để phòng thân.
- Cách đặt vấn đề nhờ vả (thực chất là yêu cầu, đề nghị): khiêm nhường, kín đáo, mang tính chất thăm dò thái độ của Dế Mèn.
- Nội dung cầu khiến được diễn đạt bằng hình thức câu nghi vấn.
-> Cách diễn đạt này phù hợp với vị thế và tính cách của Dế Choắt so với Dế Mèn.
Bài tập 5
Đọc đoạn trích sau:
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi đi con!" Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.".
Câu "Đi đi con!" trong đoạn trích trên và câu "Đi thôi con." trong đoạn trích ở mục I.1.b (tr. 30) có thay thế cho nhau được không? Vì sao?
- Không thể thay thế được vì: trong đoạn trích này câu "Đi đi con", người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời. Còn câu "Đi thôi con" trong đoạn trích ở mục I.1.b, người mẹ bảo con cùng đi.
Củng cố bài học
- Thế nào là câu cầu khiến?
Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến?
Chức năng của câu cầu khiến?
Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo nội dung ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: "Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh".
giờ học kết thúc
Chào các em
Kính chúc sức khoẻ thầy cô và các em!
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
Đọc những đoạn trích sau:
Ông lão chào con cá và nói:
- Mụ vợ tôI lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng.
Con cá trả lời:
- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ cho lão. Mũ già sẽ là nữ hoàng.
(Ông lão đánh cá và con cá vàng)
b) Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:
- Đi thôi con.
(Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của những con búp bê)
a) - "ThôI đừng lo lắng.." (khuyên bảo); có từ đừng.
- "Cứ về đi." (yêu cầu); có từ đi.
Trong những đoạn trích trên câu nào dùng để yêu cầu,
câu nào dùng để khuyên bảo? Dựa vào dấu hiệu
hình thức nào em biết được điều đó?
b) "Đi thôi con." (yêu cầu); có từ thôi.
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
a) - "ThôI đừng lo lắng.." (khuyên bảo); có từ đừng.
- "Cứ về đi." (yêu cầu); có từ đi.
b) - "Đi thôi con." (yêu cầu); có từ thôi.
Đọc những câu sau đây:
c) - Dưới lá cờ Việt Minh, đồng bào hãy dũng cảm tiến lên. (Hồ Chí Minh)
d) - Chị giúp em làm bài tập này nhé.
e) Cả lớp ồn ào. Lớp trưởng lên tiếng:
- Đề nghị im lặng!
Những câu trên dùng để làm gì? Dựa vào
dấu hiệu hình thức nào em biết được điều đó?
c) Dùng để ra lệnh; có từ hãy
d) Dùng để đề nghị; có từ nhé.
e) Dùng để yêu cầu, ra lệnh; không có dấu hiệu nhận biết, chỉ có ngữ điệu (thể hiện qua lời nói được nhấn mạnh)
Thế nào là câu cầu khhiến? Câu cầu khiến dùng để làm gì?
* Câu cầu khiến là câu có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ,.đi, thôi, nào,.hay ngữ điệu cầu khiến; dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,.
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
a) - "ThôI đừng lo lắng.." (khuyên bảo); có từ đừng.
- "Cứ về đi." (yêu cầu); có từ đi.
b) - "Đi thôi con." (yêu cầu); có từ thôi.
c) Dùng để ra lệnh; có từ hãy
d) Dùng để đề nghị; có từ nhé.
e) Dùng để yêu cầu, ra lệnh; không có dấu hiệu nhận biết, chỉ có ngữ điệu (thể hiện qua lời nói được nhấn mạnh)
2- Ví dụ 2
* Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi:
- Anh làm gì đấy?
- Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.
b) Đang ngồi viết thư, tôI bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
- Mở cửa!
- Cách đọc câu "Mở cửa!" trong (b) khác cách đọc
câu "Mở cửa" trong (a) như thế nào?
Chức năng của mỗi câu trong (a) và (b) dùng để
làm gì? Chúng thuộc kiểu câu gì?
a) Câu "Mở cửa" đọc nhẹ nhàng hơn, dùng để trả lời câu hỏi -> thuộc kiểu câu trần thuật.
b) Câu "Mở cửa!" đọc nhấn mạnh hơn, dùng để đề nghị, ra lệnh -> thuộc kiểu câu cầu khiến.
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
2- Ví dụ 2
Qua việc đọc lại các ví dụ trên em nhận ra điều gì về đặc điểm hình thức của câu cầu khiến?
* Đọc lại các ví dụ sau và nhận xét:
- Thôi đừng lo lắng.
Cứ về đi.
Đi thôi con.
Đề nghị im lặng!
- Mở cửa!
- Khi viết câu cầu khiến thường kết thúc bằng dấu chấm than, khi ý cầu khiến khồn được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.
* Ghi nhớ: sgk (T 31)
II- Luyện tập:
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
2- Ví dụ 2
* Ghi nhớ: sgk (T 31)
II- Luyện tập:
Bài tập 1
Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến?
Có các từ ngữ cầu khiến:
a) hãy
b) đi
c) đừng
Nhận xét về chủ ngữ trong câu trên. Thử thêm bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào?
Nhận xét về chủ ngữ:
a) Vắng chủ ngữ (Lang Liêu).
Thêm chủ ngữ: Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
-> Nội dung không thay đổi nhưng mức độ yêu cầu thì nhẹ nhàng hơn.
Tiết 82: câu cầu khiến
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1- Ví dụ 1
2- Ví dụ 2
* Ghi nhớ: sgk (T 31)
II- Luyện tập:
Bài tập 1
Có các từ ngữ cầu khiến:
a) hãy
b) đi
c) đừng
Nhận xét về chủ ngữ:
a) Vắng chủ ngữ (Lang Liêu).
Thêm chủ ngữ: - Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.
-> Nội dung không thay đổi nhưng mức độ yêu cầu thì nhẹ nhàng hơn.
b) Chủ ngữ là "Ông giáo".
Bớt chủ ngữ: - Hút trước đi!
-> Nội dung không thay đổi nhưng ý nghĩa cầu khiến mạnh hơn, gần như ra lệnh. Câu nói kém lịch sự hơn.
c) Chủ ngữ là "Chúng ta".
Thay chủ ngữ "Chúng ta" bằng "Các anh":
- Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không?
-> Nội dung có thay đổi, vì:
+ Chúng ta: bao gồm cả người nói và người nghe.
+ Các anh: chỉ có người nghe thực hiện yêu cầu.
Tiết 82: câu cầu khiến
II- Luyện tập:
Bài tập 2:
Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó?
a) ThôI, im cáI điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết!
(Tô Hoài, Dế mèn phiêu lưu kí)
Ông đốc tươI cười nhẫn nại chờ chúng tôi:
- Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa.
(Thanh Tịnh, TôI đI học)
c) Có anh chàng nọ tính rất keo kiệt. Một hôm đI dò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống lấy tay cục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cố xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra hét lên:
- Đưa tay cho tôI mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
- Cầm lấy tay tôI này!
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát [.].
(Theo Ngữ Văn 6, tập một)
* Những câu cầu khiến:
a) Thôi im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
b) Các em đừng khóc.
c) - Đưa tay cho tôI mau!
- Cầm lây tay tôI này!
* Nhận xét:
a) Vắng CN, từ ngữ cầu khiến là: thôi, đi
b) Chủ ngữ là "Các em", từ ngữ cầu khiến là: đừng
c) Vắng CN, không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến (được biểu thị về mặt hình thức bằng dấu chấm than)
Tiết 82: câu cầu khiến
Bài tập 3:
So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a) Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
b) Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
* Giống nhau:
- Đều là câu cầu khiến. Có từ ngữ cầu khiến "hãy".
* Khác nhau:
a) Vắng CN: Tính chất cầu khiến và ngữ điệu cầi khiến cao hơn, mang tính chất ra lệnh.
b) Có CN "Thầy em", mức độ cầu khiến nhẹ nhàng hơn, mang tính chất khích lệ, động viên.
Bài tập 4
Xét đoạn trích sau:
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cáI nghách sang bên nhà anh, phòng khi tối lửa tắt đèn có đứâ nào đến bắt nạt thì em chạt sang.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như:
Anh hãy đào giúp em một cáI nghách sang bên nhà anh!
- Đào ngay giúp em một cáI nghách!
Cho biết suy nghĩ, nguyện vọng và cách đặt vấn đề của Dế Choắt?
- Suy nghĩ của Dế Choắt: luôn coi mình là đàn em (vai dưới) của Dế Mèn.
- Nguyện vọng của Dế Choắt: muốn nhờ Dế Mèn đào cho một cáI nghách để phòng thân.
- Cách đặt vấn đề nhờ vả (thực chất là yêu cầu, đề nghị): khiêm nhường, kín đáo, mang tính chất thăm dò thái độ của Dế Mèn.
Tiết 82: câu cầu khiến
Bài tập 4
- Suy nghĩ của Dế Choắt: luôn coi mình là đàn em (vai dưới) của Dế Mèn.
- Nguyện vọng của Dế Choắt: muốn nhờ Dế Mèn đào cho một cáI nghách để phòng thân.
- Cách đặt vấn đề nhờ vả (thực chất là yêu cầu, đề nghị): khiêm nhường, kín đáo, mang tính chất thăm dò thái độ của Dế Mèn.
- Nội dung cầu khiến được diễn đạt bằng hình thức câu nghi vấn.
-> Cách diễn đạt này phù hợp với vị thế và tính cách của Dế Choắt so với Dế Mèn.
Xét đoạn trích sau:
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cáI nghách sang bên nhà anh, phòng khi tối lửa tắt đèn có đứâ nào đến bắt nạt thì em chạt sang.
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như:
Anh hãy đào giúp em một cáI nghách sang bên nhà anh!
- Đào ngay giúp em một cáI nghách!
Nội dung cầu khiến được diễn đạt bằng cách nào? Vì sao Dế Choắt lại chọn cách diễn đạt như vậy?
Tiết 82: câu cầu khiến
Bài tập 4
- Suy nghĩ của Dế Choắt: luôn coi mình là đàn em (vai dưới) của Dế Mèn.
- Nguyện vọng của Dế Choắt: muốn nhờ Dế Mèn đào cho một cáI nghách để phòng thân.
- Cách đặt vấn đề nhờ vả (thực chất là yêu cầu, đề nghị): khiêm nhường, kín đáo, mang tính chất thăm dò thái độ của Dế Mèn.
- Nội dung cầu khiến được diễn đạt bằng hình thức câu nghi vấn.
-> Cách diễn đạt này phù hợp với vị thế và tính cách của Dế Choắt so với Dế Mèn.
Bài tập 5
Đọc đoạn trích sau:
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một. Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: "Đi đi con!" Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.".
Câu "Đi đi con!" trong đoạn trích trên và câu "Đi thôi con." trong đoạn trích ở mục I.1.b (tr. 30) có thay thế cho nhau được không? Vì sao?
- Không thể thay thế được vì: trong đoạn trích này câu "Đi đi con", người mẹ khuyên con vững tin bước vào đời. Còn câu "Đi thôi con" trong đoạn trích ở mục I.1.b, người mẹ bảo con cùng đi.
Củng cố bài học
- Thế nào là câu cầu khiến?
Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến?
Chức năng của câu cầu khiến?
Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo nội dung ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: "Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh".
giờ học kết thúc
Chào các em
Kính chúc sức khoẻ thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Tấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)