Bài 20. Câu cầu khiến
Chia sẻ bởi Trần Văn Thuân |
Ngày 02/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Câu cầu khiến thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
cùng các em học sinh!
Giáo viên: Trần Văn Thuân.
Trường THCS Phước Lộc
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án: Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,… và không yêu cầu người đối thoại trả lời.
Đáp án: Câu nghi vấn trên dùng để cầu khiến.
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
Tiết 82: câu cầu khiến
I.Tìm hiểu chung:
1.ĐÆc ®iÓm hình thøc vµ chøc năng.
a.Ví dụ: (sgk/Tr30,31)
Đọc những ®o¹n trÝch sau:
a) ¤ng l·o chµo con c¸ vµ nãi:
- Mô vî t«i l¹i næi c¬n ®iªn råi. Nã kh«ng muèn lµm bµ nhÊt phÈm phu nh©n nữa, nã muèn lµm nữ hoµng.
Con c¸ tr¶ lêi:
- Th«i ®õng lo l¾ng. Cø vÒ ®i. Trêi phï hé cho l·o. Mô giµ sÏ lµ nữ hoµng.
(¤ng l·o ®¸nh c¸ vµ con c¸ vµng)
b) T«i khãc nÊc lªn. MÑ t«i tõ ngoµi ®i vµo. MÑ vuèt tãc t«i vµ nhÑ nhµng d¾t tay em Thuû:
- Đi th«i con.
(Theo Kh¸nh Hoµi, Cuéc chia tay cña những con bóp bª)
- Câu cầu khiến:
+ Cứ về đi.
Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến?
b: + Di thôi con.
b.Nhận xét:
*Ví dụ 1:
a:+ Th«i ®õng lo l¾ng.
- ĐÆc ®iÓm hình thøc:
+ Các câu trên có các từ ng? cầu khiến: đừng, đi, thôi.
+ Kết thúc bằng dấu chấm.
- Chức nang:
-> khuyên bảo
-> yêu cầu
+ -> yêu cầu
ĐÆc ®iÓm hình thøc nµo cho biÕt ®ã lµ c©u cÇu khiÕn?
Câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để làm gỡ?
khuyên bảo, yêu cầu.
I.Tìm hiểu chung:
1.ĐÆc ®iÓm hình thøc vµ chøc năng.
a.Vớ d?: (sgk/tr30/31)
a) - Thôi đừng lo lắng. -> khuyên bảo.
- Cứ về đi. -> yêu cầu.
b) - Di thôi con. -> yêu cầu
*Vớ d? 2:
* Dọc to nh?ng câu sau và trả lời câu hỏi:
- Anh làm gỡ đấy?
- Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.
b) Dang ngồi viết thuư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
- Mở cửa!
- Cách đọc "M? c?a" khác nhau: Câu (b) có ng? điệu nhấn mạnh hơn cõu (a).
- Chức nang:
+Câu (a): dùng để trả lời câu hỏi với ý nghĩa thông báo. => cõu tr?n thu?t
+Câu (b): dùng để yêu cầu, ra lệnh.
=> cõu c?u khi?n
b.Nhận xét:
*Vớ d? 1:
Tiết 82: câu cầu khiến
Cách đọc câu "Mở cửa!" trong (b) có khác với cách đọc câu "Mở cửa" trong (a) không?
Câu "Mở cửa!" trong câu (b) dùng để làm gỡ, khác với "Mở cửa." trong câu (a) ở chỗ nào?
I.Tìm hiểu chung:
1.ĐÆc ®iÓm hình thøc vµ chøc năng.
a.Vớ d?: (sgk/tr30/31)
b.Nhận xét:
Câu cầu khiến thuường dùng để làm gỡ?
*Ví dụ 1:
*Ví dụ 2:
Câu cầu khiến có nh?ng dấu hiệu hỡnh thức nào?
* Dặc điểm hỡnh thức:
- Có nh?ng từ cầu khiến nhưu: hãy, đừng, chớ,.đi, thôi, nào,.
- Ng? điệu cầu khiến;
- Kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm;
* Chức nang: dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,.
2.Kết luận:
Tiết 82: câu cầu khiến
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
Em hãy đặt câu cầu khiến cho những bức ảnh sau.
Đừng vứt rác bừa bãi!
Hãy bỏ rác vào thùng!
Cậu đừng hái hoa!
Hãy trồng nhiều cây xanh!
Đừng hút thuốc nữa!
Hãy từ bỏ thuốc lá!
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
Xét các câu sau và trả lời câu hỏi.
a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
b. Ông giáo hút trước đi.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
Không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn.
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Thiếu CN
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
b. Ông giáo hút trước đi.
Hút trước đi!
Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng ý cầu khiến nhấn mạnh hơn và lời nói kém lịch sự hơn.
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
CN
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói.
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
CN
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết!
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi:
Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
- Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát (…)
(Theo Ngữ văn 6, tập một)
Thiếu CN
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
-> Ngữ điệu cầu khiến
=>Thiếu CN
->Ngữ điệu cầu khiến
=> Thiếu CN
CN
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2
Bài tập 3:
So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Đáp án:
So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu cầu khiến
Giống nhau: đều là câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến: hãy
Khác nhau:
+ Câu a: vắng chủ ngữ, có cả từ ngữ cầu khiến và ngữ điệu cầu khiến, ý nghĩa mang tính chất ra lệnh.
+ Câu b: Có chủ ngữ (ngôi thứ 2 số ít), ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe.
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
-Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Không dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn, phù hợp với tính cách và vị thế của Dế Choắt so với Dế Mèn.
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”.
(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
Không thay thế được vì ý nghĩa khác nhau.
Di di con! -> Chỉ có người con đi.
Di thôi con. -> Hai mẹ con cùng đi.
Bài tập 5:
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
-Tìm câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học .
-Biết phê phán cách sử dụng câu cầu khiến không lịch sự, thiếu văn hóa.
-Soạn bài "Thuyết minh về m?t phuong php "
.
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
Phòng gD & đT D? HUOAI TRU?NG thcs PHU?C L?C
cùng các em học sinh!
Giáo viên: Trần Văn Thuân.
Trường THCS Phước Lộc
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án: Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,… và không yêu cầu người đối thoại trả lời.
Đáp án: Câu nghi vấn trên dùng để cầu khiến.
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
Tiết 82: câu cầu khiến
I.Tìm hiểu chung:
1.ĐÆc ®iÓm hình thøc vµ chøc năng.
a.Ví dụ: (sgk/Tr30,31)
Đọc những ®o¹n trÝch sau:
a) ¤ng l·o chµo con c¸ vµ nãi:
- Mô vî t«i l¹i næi c¬n ®iªn råi. Nã kh«ng muèn lµm bµ nhÊt phÈm phu nh©n nữa, nã muèn lµm nữ hoµng.
Con c¸ tr¶ lêi:
- Th«i ®õng lo l¾ng. Cø vÒ ®i. Trêi phï hé cho l·o. Mô giµ sÏ lµ nữ hoµng.
(¤ng l·o ®¸nh c¸ vµ con c¸ vµng)
b) T«i khãc nÊc lªn. MÑ t«i tõ ngoµi ®i vµo. MÑ vuèt tãc t«i vµ nhÑ nhµng d¾t tay em Thuû:
- Đi th«i con.
(Theo Kh¸nh Hoµi, Cuéc chia tay cña những con bóp bª)
- Câu cầu khiến:
+ Cứ về đi.
Trong đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến?
b: + Di thôi con.
b.Nhận xét:
*Ví dụ 1:
a:+ Th«i ®õng lo l¾ng.
- ĐÆc ®iÓm hình thøc:
+ Các câu trên có các từ ng? cầu khiến: đừng, đi, thôi.
+ Kết thúc bằng dấu chấm.
- Chức nang:
-> khuyên bảo
-> yêu cầu
+ -> yêu cầu
ĐÆc ®iÓm hình thøc nµo cho biÕt ®ã lµ c©u cÇu khiÕn?
Câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để làm gỡ?
khuyên bảo, yêu cầu.
I.Tìm hiểu chung:
1.ĐÆc ®iÓm hình thøc vµ chøc năng.
a.Vớ d?: (sgk/tr30/31)
a) - Thôi đừng lo lắng. -> khuyên bảo.
- Cứ về đi. -> yêu cầu.
b) - Di thôi con. -> yêu cầu
*Vớ d? 2:
* Dọc to nh?ng câu sau và trả lời câu hỏi:
- Anh làm gỡ đấy?
- Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.
b) Dang ngồi viết thuư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào:
- Mở cửa!
- Cách đọc "M? c?a" khác nhau: Câu (b) có ng? điệu nhấn mạnh hơn cõu (a).
- Chức nang:
+Câu (a): dùng để trả lời câu hỏi với ý nghĩa thông báo. => cõu tr?n thu?t
+Câu (b): dùng để yêu cầu, ra lệnh.
=> cõu c?u khi?n
b.Nhận xét:
*Vớ d? 1:
Tiết 82: câu cầu khiến
Cách đọc câu "Mở cửa!" trong (b) có khác với cách đọc câu "Mở cửa" trong (a) không?
Câu "Mở cửa!" trong câu (b) dùng để làm gỡ, khác với "Mở cửa." trong câu (a) ở chỗ nào?
I.Tìm hiểu chung:
1.ĐÆc ®iÓm hình thøc vµ chøc năng.
a.Vớ d?: (sgk/tr30/31)
b.Nhận xét:
Câu cầu khiến thuường dùng để làm gỡ?
*Ví dụ 1:
*Ví dụ 2:
Câu cầu khiến có nh?ng dấu hiệu hỡnh thức nào?
* Dặc điểm hỡnh thức:
- Có nh?ng từ cầu khiến nhưu: hãy, đừng, chớ,.đi, thôi, nào,.
- Ng? điệu cầu khiến;
- Kết thúc câu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm;
* Chức nang: dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,.
2.Kết luận:
Tiết 82: câu cầu khiến
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
Em hãy đặt câu cầu khiến cho những bức ảnh sau.
Đừng vứt rác bừa bãi!
Hãy bỏ rác vào thùng!
Cậu đừng hái hoa!
Hãy trồng nhiều cây xanh!
Đừng hút thuốc nữa!
Hãy từ bỏ thuốc lá!
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
Xét các câu sau và trả lời câu hỏi.
a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
b. Ông giáo hút trước đi.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
(Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng)
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
a. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.
Không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận được thể hiện rõ hơn và lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn.
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Thiếu CN
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
b. Ông giáo hút trước đi.
Hút trước đi!
Ý nghĩa của câu không thay đổi nhưng ý cầu khiến nhấn mạnh hơn và lời nói kém lịch sự hơn.
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
CN
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
c. Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.
Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói.
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
CN
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết!
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi:
Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa.
(Thanh Tịnh, Tôi đi học)
c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên:
- Đưa tay cho tôi mau!
Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói:
- Cầm lấy tay tôi này!
Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát (…)
(Theo Ngữ văn 6, tập một)
Thiếu CN
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
-> Ngữ điệu cầu khiến
=>Thiếu CN
->Ngữ điệu cầu khiến
=> Thiếu CN
CN
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2
Bài tập 3:
So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:
a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!
b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Đáp án:
So sánh hình thức và ý nghĩa của 2 câu cầu khiến
Giống nhau: đều là câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến: hãy
Khác nhau:
+ Câu a: vắng chủ ngữ, có cả từ ngữ cầu khiến và ngữ điệu cầu khiến, ý nghĩa mang tính chất ra lệnh.
+ Câu b: Có chủ ngữ (ngôi thứ 2 số ít), ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe.
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Dế Choắt nhìn tôi mà rằng:
-Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
Không dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn, phù hợp với tính cách và vị thế của Dế Choắt so với Dế Mèn.
Tiết 82: CÂU CẦU KHIẾN
I/. TÌM HIỂU CHUNG:
II/. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”.
(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra)
Không thay thế được vì ý nghĩa khác nhau.
Di di con! -> Chỉ có người con đi.
Di thôi con. -> Hai mẹ con cùng đi.
Bài tập 5:
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
-Tìm câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học .
-Biết phê phán cách sử dụng câu cầu khiến không lịch sự, thiếu văn hóa.
-Soạn bài "Thuyết minh về m?t phuong php "
.
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
Phòng gD & đT D? HUOAI TRU?NG thcs PHU?C L?C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Thuân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)