Bài 20. Các thành phần biệt lập (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Bùi Thị Hiền |
Ngày 07/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 20. Các thành phần biệt lập (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS SU?I NGƠ
Ngữ văn 9
Bài giảng điện tử
Kiểm tra miệng
Thế nào được gọi là thành phần biệt lập?
Kể tên và nêu tác dụng của những thành phần biệt lập đã học?
Đáp án
- Thành phần biệt lập là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
- Các thành phần biệt lập đã học: Thành phần tình thái và thành phần cảm thán.
+ Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
+ Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận.).
Kiểm tra miệng
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
1. Ngữ liệu:
a) Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không?
b) - Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ?
Ông Hai đặt bát nước xuống chõng hỏi. Một người đàn bà mau miệng trả lời:
- Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.
I. Thành phần gọi - đáp.
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
- Từ ngữ dùng để gọi: Này
- Từ ngữ dùng để đáp: Thưa ông
=> Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu (Thành phần biệt lập).
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
- Từ ngữ dùng để gọi: Này
- Từ ngữ dùng để đáp: Thưa ông
=> Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu (Thành phần biệt lập).
- Từ ngữ dùng để gọi: Này => tạo lập cuộc thoại.
- Từ ngữ dùng để đáp: Thưa ông =>duy trì cuộc thoại.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
Thành phần gọi - đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
1. Ngữ liệu.
a) Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b) Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
1. Ngữ liệu.
2. Nhận xét.
- Lược bỏ phần in đậm đi thì nghĩa sự việc của câu không thay đổi.
- Câu a: “Và cũng là đứa con duy nhất của anh” chú thích thêm cho “Đứa con gái đầu lòng của anh”.
- Câu b: “Tôi nghĩ vậy” chú thích cho điều nhân vật tôi suy nghĩ.
Vì đó là thành phần biệt lập, nó được viết thêm vào để làm rõ hơn cho một số chi tiết trong câu.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
1. Ngữ liệu.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
Thành phần phụ chú dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
* Bài tập nhanh:
Tìm thành phần phụ chú trong các ví dụ sau:
- Bác Ba đã thực hiện được nguyện vọng cuối cùng của người đồng đội cũ (Anh Sáu) trao tận tay cho Thu chiếc lược ngà.
- Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc…
- Ngay từ bây giờ - cô giáo nói - lớp ta cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
1. Ngữ liệu.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
Thành phần phụ chú dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
Thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn, hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1 – Tr.32.
Thành phần gọi - đáp của các câu trong đoạn trích:
- Này: (lời bà lão láng giềng): gọi.
- Vâng: (lời chị Dậu): đáp.
→ Quan hệ trên - dưới; thân thiện.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
III. LuyÖn tËp.
2. Bµi tËp 2 - Tr.32.
Thaønh phaàn goïi - ñaùp: Baàu ôi.
Coù tính chaát chung chung, khoâng höôùng ñeán rieâng ai
(baàu, bí, giaøn → aån duï: chæ nhöõng ngöôøi trong cuøng moät nöôùc, tuy khaùc nhau nhöng cuøng daân toäc, cuøng truyeàn thoáng lòch söû…)
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
III. LuyÖn tËp.
3. Bài tập 3 - Tr.33.
a) “kể cả anh”: bổ sung cho cụm danh từ “mọi người”
b) “các thầy, cô giáo… người mẹ” giải thích cho các từ ngữ “Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này.”
c) “Những người chủ thực sự…thế kỉ tới” giải thích cho cụm danh từ “lớp trẻ”
d) + “có ai ngờ”: thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ trình “tôi”
+ “thương thương quá đi thôi”: thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật trữ tình “tôi” đối với “cô bé nhà bên”
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
III. LuyÖn tËp.
4. Bài tập 4 - Tr.33.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
CÂU HỎI GHÉP ĐÔI
Mỗi thành phần biệt lập trong các câu văn sau đều có tác dụng đối với việc diễn đạt nội dung ý nghĩa của câu. Hãy nối mỗi dòng của cột trái với một dòng của cột phải sao cho phù hợp.
a. Bác ơi, cho cháu hỏi chợ Đông Ba ở đâu ?
b. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ !
c. Chắc chắn tôi sẽ trở lại
Khẳng định thái độ tin cậy
2. Duy trì quan hệ giao tiếp
3. Tạo lập quan hệ giao tiếp
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
Tạo lập, duy trì quan hệ giao tiếp
Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu
Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
Bộc lộ tâm lý của người nói
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
¤n l¹i c¸c thµnh phÇn biÖt lËp
Lµm bµi tËp 5 - Tr.33
ChuÈn bÞ bµi: Chã sãi vµ cõu trong th¬ ngô ng«n cña LaPhongTen.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
Xin chân thành cảm ơn
Ngữ văn 9
Bài giảng điện tử
Kiểm tra miệng
Thế nào được gọi là thành phần biệt lập?
Kể tên và nêu tác dụng của những thành phần biệt lập đã học?
Đáp án
- Thành phần biệt lập là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
- Các thành phần biệt lập đã học: Thành phần tình thái và thành phần cảm thán.
+ Thành phần tình thái được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
+ Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận.).
Kiểm tra miệng
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
1. Ngữ liệu:
a) Này, bác có biết mấy hôm nay súng nó bắn ở đâu mà nghe rát thế không?
b) - Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ?
Ông Hai đặt bát nước xuống chõng hỏi. Một người đàn bà mau miệng trả lời:
- Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy ạ.
I. Thành phần gọi - đáp.
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
- Từ ngữ dùng để gọi: Này
- Từ ngữ dùng để đáp: Thưa ông
=> Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu (Thành phần biệt lập).
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
- Từ ngữ dùng để gọi: Này
- Từ ngữ dùng để đáp: Thưa ông
=> Không tham gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu (Thành phần biệt lập).
- Từ ngữ dùng để gọi: Này => tạo lập cuộc thoại.
- Từ ngữ dùng để đáp: Thưa ông =>duy trì cuộc thoại.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
1. Ngữ liệu:
2. Nhận xét:
3. Kết luận:
Thành phần gọi - đáp được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
1. Ngữ liệu.
a) Lúc đi, đứa con gái đầu lòng của anh - và cũng là đứa con duy nhất của anh, chưa đầy một tuổi.
(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)
b) Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng buồn lắm.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
1. Ngữ liệu.
2. Nhận xét.
- Lược bỏ phần in đậm đi thì nghĩa sự việc của câu không thay đổi.
- Câu a: “Và cũng là đứa con duy nhất của anh” chú thích thêm cho “Đứa con gái đầu lòng của anh”.
- Câu b: “Tôi nghĩ vậy” chú thích cho điều nhân vật tôi suy nghĩ.
Vì đó là thành phần biệt lập, nó được viết thêm vào để làm rõ hơn cho một số chi tiết trong câu.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
1. Ngữ liệu.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
Thành phần phụ chú dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
* Bài tập nhanh:
Tìm thành phần phụ chú trong các ví dụ sau:
- Bác Ba đã thực hiện được nguyện vọng cuối cùng của người đồng đội cũ (Anh Sáu) trao tận tay cho Thu chiếc lược ngà.
- Rồi một ngày mưa rào. Mưa giăng giăng bốn phía. Có quãng nắng xuyên xuống biển, óng ánh đủ màu: xanh lá mạ, tím phớt, hồng, xanh biếc…
- Ngay từ bây giờ - cô giáo nói - lớp ta cần phải cố gắng nhiều hơn nữa.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
1. Ngữ liệu.
2. Nhận xét.
3. Kết luận:
Thành phần phụ chú dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
Thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn, hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1 – Tr.32.
Thành phần gọi - đáp của các câu trong đoạn trích:
- Này: (lời bà lão láng giềng): gọi.
- Vâng: (lời chị Dậu): đáp.
→ Quan hệ trên - dưới; thân thiện.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
III. LuyÖn tËp.
2. Bµi tËp 2 - Tr.32.
Thaønh phaàn goïi - ñaùp: Baàu ôi.
Coù tính chaát chung chung, khoâng höôùng ñeán rieâng ai
(baàu, bí, giaøn → aån duï: chæ nhöõng ngöôøi trong cuøng moät nöôùc, tuy khaùc nhau nhöng cuøng daân toäc, cuøng truyeàn thoáng lòch söû…)
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
III. LuyÖn tËp.
3. Bài tập 3 - Tr.33.
a) “kể cả anh”: bổ sung cho cụm danh từ “mọi người”
b) “các thầy, cô giáo… người mẹ” giải thích cho các từ ngữ “Những người nắm giữ chìa khóa của cánh cửa này.”
c) “Những người chủ thực sự…thế kỉ tới” giải thích cho cụm danh từ “lớp trẻ”
d) + “có ai ngờ”: thể hiện sự ngạc nhiên của nhân vật trữ trình “tôi”
+ “thương thương quá đi thôi”: thể hiện tình cảm trìu mến của nhân vật trữ tình “tôi” đối với “cô bé nhà bên”
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
I. Thành phần gọi - đáp.
II. Thành phần phụ chú.
III. LuyÖn tËp.
4. Bài tập 4 - Tr.33.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
CÂU HỎI GHÉP ĐÔI
Mỗi thành phần biệt lập trong các câu văn sau đều có tác dụng đối với việc diễn đạt nội dung ý nghĩa của câu. Hãy nối mỗi dòng của cột trái với một dòng của cột phải sao cho phù hợp.
a. Bác ơi, cho cháu hỏi chợ Đông Ba ở đâu ?
b. Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ !
c. Chắc chắn tôi sẽ trở lại
Khẳng định thái độ tin cậy
2. Duy trì quan hệ giao tiếp
3. Tạo lập quan hệ giao tiếp
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
Tạo lập, duy trì quan hệ giao tiếp
Bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu
Thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu
Bộc lộ tâm lý của người nói
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
¤n l¹i c¸c thµnh phÇn biÖt lËp
Lµm bµi tËp 5 - Tr.33
ChuÈn bÞ bµi: Chã sãi vµ cõu trong th¬ ngô ng«n cña LaPhongTen.
TIếT 103: Các thành phần biệt lập (TT)
Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)