Bài 2. Vận tốc
Chia sẻ bởi Nguyễn Huy Quý |
Ngày 29/04/2019 |
104
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Vận tốc thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Bài giảng môn vật lí
Nguyễn huy quý
Trường SĐSP Hải Dương
Bài 2: Vận tốc
Mục tiêu bài học.
Nắm được khái niệm, hiểu được bản chất của vận tốc.
Nắm vững công thức tính vận tốc, ý ghĩa các đại lượng trong công thức.
Nắm được đơn vị của vận tốc( các đơn vị hợp pháp)
Biết vận dụng công thức để tính quãng đường và thời gian di chuyển của vật
I. Khái niệm vận tốc
Bảng thành tích
Làm thế nào để biết ai nhanh ai chậm? Hãy ghi kết quả vào cột xếp hạng trong bảng thành tích
Vì quãng đường chạy băng nhau nên người nào có thời gian chạy ngắn hơn thì nhanh hơn.
I. Khái niệm vận tốc
I. Khái niệm vận tốc
1
4
2
5
3
Bảng thành tích
C2: Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy trong chạy trong 1 giây
Ghi kết quả vào bảng thành tích
I. Khái niệm vận tốc
1
4
2
5
3
5.71
6.67
5.45
6.32
6
Bảng thành tích
Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây
Câu 3: Bạn hay cho biết ý nghĩa của độ lớn vận tốc.Điền những từ thích hợp vào chỗ ba chấm
Độ lớn của vận tốc cho biết sự … … , ………..của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng ………………....... trong một ……… thời gian
I. Khái niệm vận tốc
quãng đường đi được
đơn vị
chậm
nhanh
II. Công thức tính vận tốc
V - là vận tốc
t – là thời gian
s – là quãng đường di chuyển
III. Đơn vị tính
Đơn vị tính phụ thuộc vào đơn vị tính thời gian và quãng đường
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s
Chúng ta có thể đo được vận tốc bằng tốc kế
m/s
Km/h
m/ph
cm/s
Hãy hoàn thiện bảng sau:
IV: Vận dụng
Cho biết
Vận tốc của ô tô là 36 km/h.
Vận tốc của xe đạp là 10.8 km/h.
Vận tốc của xe lửa là 10 m/s.
Bạn cho ý nghĩa cảu các con số đã cho?.
Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất
IV: Vận dụng
Độ lớn của vận tốc cho ta biết độ dài quãng đường mà vật đi được trong một đơn vị thời gian
Ô tô đi được 36 km trong một giờ
Xe đạp đi được 10.8 km trong một giờ
Xe lửa đi được 10 mét trong một giây
C6: Một đoàn tàu trong thời gian 1.5 giờ được 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên.
Vận tốc của tàu là:
Đáp số: 54(km/h) và 15( m/s)
54> 15 Tuy vậy nhưng độ lớn vận tốc không khác nhau
Lời giải
C7: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Quãng đường người đó đi được:
Đáp số: (8 km )
Lời giải
C8: Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà tới nơi làm việc là 30 phút.
Khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc là:
Đáp số: 2 (km)
Lời giải
Nội dung chính của bài học
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s.
V - là vận tốc
t – là thời gian
s – là quãng đường di chuyển
Có thể em chưa biết:
Đơn vị tính vận tốc của hằng hải:”nút”
Nút là vận tốc của một chuyển động mỗi giờ đi được một hải lí.
1nút= 1.852 km/h= 0.514 m/s.
vận tốc ánh sáng là 300000 km/s.
Nguyễn huy quý
Trường SĐSP Hải Dương
Bài 2: Vận tốc
Mục tiêu bài học.
Nắm được khái niệm, hiểu được bản chất của vận tốc.
Nắm vững công thức tính vận tốc, ý ghĩa các đại lượng trong công thức.
Nắm được đơn vị của vận tốc( các đơn vị hợp pháp)
Biết vận dụng công thức để tính quãng đường và thời gian di chuyển của vật
I. Khái niệm vận tốc
Bảng thành tích
Làm thế nào để biết ai nhanh ai chậm? Hãy ghi kết quả vào cột xếp hạng trong bảng thành tích
Vì quãng đường chạy băng nhau nên người nào có thời gian chạy ngắn hơn thì nhanh hơn.
I. Khái niệm vận tốc
I. Khái niệm vận tốc
1
4
2
5
3
Bảng thành tích
C2: Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy trong chạy trong 1 giây
Ghi kết quả vào bảng thành tích
I. Khái niệm vận tốc
1
4
2
5
3
5.71
6.67
5.45
6.32
6
Bảng thành tích
Vận tốc là quãng đường chạy được trong 1 giây
Câu 3: Bạn hay cho biết ý nghĩa của độ lớn vận tốc.Điền những từ thích hợp vào chỗ ba chấm
Độ lớn của vận tốc cho biết sự … … , ………..của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng ………………....... trong một ……… thời gian
I. Khái niệm vận tốc
quãng đường đi được
đơn vị
chậm
nhanh
II. Công thức tính vận tốc
V - là vận tốc
t – là thời gian
s – là quãng đường di chuyển
III. Đơn vị tính
Đơn vị tính phụ thuộc vào đơn vị tính thời gian và quãng đường
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s
Chúng ta có thể đo được vận tốc bằng tốc kế
m/s
Km/h
m/ph
cm/s
Hãy hoàn thiện bảng sau:
IV: Vận dụng
Cho biết
Vận tốc của ô tô là 36 km/h.
Vận tốc của xe đạp là 10.8 km/h.
Vận tốc của xe lửa là 10 m/s.
Bạn cho ý nghĩa cảu các con số đã cho?.
Chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất
IV: Vận dụng
Độ lớn của vận tốc cho ta biết độ dài quãng đường mà vật đi được trong một đơn vị thời gian
Ô tô đi được 36 km trong một giờ
Xe đạp đi được 10.8 km trong một giờ
Xe lửa đi được 10 mét trong một giây
C6: Một đoàn tàu trong thời gian 1.5 giờ được 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên.
Vận tốc của tàu là:
Đáp số: 54(km/h) và 15( m/s)
54> 15 Tuy vậy nhưng độ lớn vận tốc không khác nhau
Lời giải
C7: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Quãng đường người đó đi được:
Đáp số: (8 km )
Lời giải
C8: Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà tới nơi làm việc là 30 phút.
Khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc là:
Đáp số: 2 (km)
Lời giải
Nội dung chính của bài học
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị đo thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là km/h và m/s.
V - là vận tốc
t – là thời gian
s – là quãng đường di chuyển
Có thể em chưa biết:
Đơn vị tính vận tốc của hằng hải:”nút”
Nút là vận tốc của một chuyển động mỗi giờ đi được một hải lí.
1nút= 1.852 km/h= 0.514 m/s.
vận tốc ánh sáng là 300000 km/s.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huy Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)