Bài 2. Vận tốc

Chia sẻ bởi Hoa Xương Rồng | Ngày 29/04/2019 | 55

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Vận tốc thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:


Tiết 2. Vận tốc
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Hãy cho một ví dụ.
Trả lời: Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian
so với một vật khác gọi là chuyển động cơ học hay
gọi tắt là chuyển động. Vật khác đó gọi là vật mốc
Ví dụ :Xe đang chạy là chuyển động so với
mặt đường.
Câu 2: Một xe khách đang chạy trên đường. Câu nào sau đây đúng?
A. Hành khách chuyển động so với mặt đường.
B. Tài xế đứng yên so với xe.
C. Cột đèn chuyển động so với xe.
D. A, B, C đều đúng.
BÀI 2 :
VẬN TỐC
Ta đã biết cách nhận ra các vật chuyển động hay đứng yên so với một vật khác. Còn khi các vật chuyển động ta làm thế nào để biết chúng chuyển động nhanh hay chậm?
NỘI DUNG:

I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC.
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC.
. Đơn vị.
.Các bài toán ví dụ.
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết TD của một nhóm học sinh
BÀI 2 : VẬN TỐC
C1:Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4.
1
2
3
4
5
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
C2 :Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây rồi ghi kết quả vào cột 5.
1
2
3
4
5
6,66 m
6,31 m
6 m
5,71 m
5,45 m
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Quãng đường chuyển động được trong 1 giây gọi là vận tốc.
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Trong trường hợp này
C3 : Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chổ trống của kết luận sau:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự………..,.....……của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng
…………………… trong một……………… thời gian.
nhanh
chậm
quãng đường
đơn vị
1
2
3
4
5
6,66 m/s
6,31 m/s
6 m/s
5,71 m/s
5,45 m/s
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Quãng đường chuyển động được trong 1 giây gọi là vận tốc.
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
V =
V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự………..,.....……của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng ®é dµi
…………………… trong một……………… thời gian.
nhanh
chậm
quãng đường
đơn vị
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC :
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
C4: Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chổ trống ở bảng 2.2
Đơn vị chiều dài
Đơn vị thời gian
Đơn vị vận tốc
m
s
m/s
m
phút
km
h
km
s
cm
s
m/ph
km/h
km/s
cm/s
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
V =
V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự………..,.....……của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng ®é dµi
…………………… trong một……………… thời gian.
nhanh
chậm
quãng đường
đơn vị
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC :
* NX:Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
V =
V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự………..,.....……của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng ®é dµi
…………………… trong một……………… thời gian.
nhanh
chậm
quãng đường
đơn vị
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC :
* NX:Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
*Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) vµ kilômét trên giờ (km/h)

Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ nào ?
Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế.
Tốc kế xe máy
b)§ổi các vận tốc ra km/h và so sánh : 10m/s = 10.3,6 km/h = 36km/h > 10,8 km/h
Vậy: Chuyển động của ô tô, tàu hoả nhanh như nhau và nhanh nhất; chuyển động của xe đạp chậm nhất.
a) Điều đó cho biết: Trong 1 giờ ô tô chạy được 36 km; xe đạp chạy được 10,8km.Trong 1 giây tàu hoả chạy được 10 m.
C5 : a)Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một xe đạp là 10,8km/h: của một tàu hoả là 10m/s? Điều đó cho biết gì?
b) Trong ba chuyển động trên chuyển đông nào nhanh nhất?
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
V =
V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh ,chËm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng ®é dµi qu·ng ®­êng ®i ®­îc trong một ®¬n vÞ thời gian.
*Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) vµ kilômét trên giờ (km/h)
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC :
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
V =
V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh ,chËm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng ®é dµi qu·ng ®­êng ®i ®­îc trong một ®¬n vÞ thời gian.
*Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) vµ kilômét trên giờ (km/h)
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC :
C6 :Một đoàn tàu trong khoảng thời gian 1,5 h đi được quãng đường 81km . Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên.
Tóm tắt:
Cho t =1,5 h
S= 81 km
Tính v ra km/h và m/s.
So sánh số đo.
b.Đổi ra km/h ra m/s :
54 km/h = 54.0,28 =15m/s
Ta thấy 54 > 15
Giải :
a.Vận tốc của tàu :
Chú ý : Chỉ so sánh số đo của vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc .Do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
V =
V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh ,chËm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng ®é dµi qu·ng ®­êng ®i ®­îc trong một ®¬n vÞ thời gian.
*Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) vµ kilômét trên giờ (km/h)
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC :
C7: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Tóm tắt:
Cho t = 40ph =

v = 12 km/h
Tính s ra km?

Giải :
Ta có công thức:
Vậy quãng đường đi được là 8km
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
V =
V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh ,chËm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng ®é dµi qu·ng ®­êng ®i ®­îc trong một ®¬n vÞ thời gian.
*Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) vµ kilômét trên giờ (km/h)
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC :
C 8 : Tự làm ở nhà ( sẽ kiểm tra tuần sau )
Bài tập củng cố
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự gi¶m dần:
TRẢ LỜI :
Sắp xếp như sau:
1
2
3
4
5
=10 m/s
=694,44 m/s
=300000000 m/s
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
V =
V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh ,chËm của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng ®é dµi qu·ng ®­êng ®i ®­îc trong một ®¬n vÞ thời gian.
*Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) vµ kilômét trên giờ (km/h)
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC :
*Công thức tính vận tốc :
*Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
V =
* Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s vµ km/h
Ngoài ra còn dùng km/h. Ta có :
1 km/h = 10/36 m/s = 0,28 m/s
1m/s = 3,6 km/h
PHẦN GHI NHỚ:
BÀI 2 : VẬN TỐC
Học kỷ phần ghi nhớ.
Làm các BT 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5.
Xem trước bài 3

Xin c?m on c�c th?y cơ d� theo quan t�m
theo d?i.
Ch�c c�c em h?c t?t.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoa Xương Rồng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)