Bài 2. Vận tốc

Chia sẻ bởi Trần Hoài Giang | Ngày 29/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Vận tốc thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA ĐẦU GIỜ
1. Sự thay đổi …… của một vật so với một vật khác theo …………. gọi là …………………….
vị trí
thời gian
chuyển động cơ học
2. Moät oâ toâ ñang chaïy treân ñöôøng. Choïn caâu khoâng ñuùng.
a) Ngöôøi laùi xe chuyeån ñoäng so vôùi oâ toâ.
KIỂM TRA ĐẦU GIỜ
b) Người lái xe chuyển động so với mặt đường.
c) Người lái xe chuyển động so với cột điện.
d) Người lái xe chuyển động so với người đứng bên đường.
a) Ngöôøi laùi xe chuyeån ñoäng so vôùi oâ toâ.
VẬN TỐC
Bài 2:
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
4.0s
5.0s
5.5s
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
C1: Cùng chạy quãng đường 60m, làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?
Bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
3
2
5
1
4
6,00 m
6,32 m
5,45 m
6,67 m
5,71 m
Vận tốc
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
Độ lớn của vận tốc cho biết sự ______, _____ của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng ____________________ trong một ______ thời gian.
nhanh
chậm
quãng đường đi được
đơn vị
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
Vận tốc
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
v
s
t
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
Trong đó:
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
v: độ lớn vận tốc
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
Công th?c tính quãng đường:
Công th?c tính thời gian:
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC
chiều dài
thời gian
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC
m/s
m/ph
km/h
km/s
cm/s
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
m/s
km/h
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC
Tốc kế là dụng cụ để đo độ lớn vận tốc.
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC
C5:
a) Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một người đi xe đạp là 10,8km/h; của một tàu hoả là 10m/s. Điều đó cho biết gì?
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC
Vận tốc của xe đạp là 10,8km/h cho biết:
trong 1h xe đạp đi được quãng đường 10,8km.
Vận tốc của ô tô là 36km/h cho biết: trong 1h ô tô đi được quãng đường 36km.
Vận tốc của tàu hoả là 10m/s cho biết:
trong 1s tàu hoả đi được quãng đường 10m.
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC
b) Trong ba chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất?
V ô tô = 36km/h
V xe đạp = 10,8km/h
V tàu hoả = 10m/s
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC
Đổi km/h sang m/s:
V ô tô = 36km/h = =
= = 10m/s
V xe đạp = 10,8km/h
V tàu hoả = 10m/s
= 3m/s
=> Ôtô và tàu hỏa chạy nhanh nhất, xe đạp chạy chậm nhất.
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC
=> Ôtô và tàu hỏa chạy nhanh nhất, xe đạp chạy chậm nhất.
Đổi m/s sang km/h:
V ô tô = 36km/h
V xe đạp = 10,8km/h
V tàu hoả = 10m/s = =

= = = 36km/h
GHI NHỚ
Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
Công thức tính vận tốc:
Trong đó:
s là độ dài quãng đường.
t là thời gian để đi hết quãng
đường đó.
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
III. VẬN DỤNG
Tóm tắt:
t = 1,5h
s = 81km
------------
v = ? km/h
= ? m/s
Giải:
Vận tốc của tàu là:
v = =
=
81km
1,5h
s
t
C6: Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h và m/s.
81.1000m
1,5.3600s
= 54km/h
= 15m/s
III. VẬN DỤNG
Biển báo giao thông trên cho biết gì?
Các loại xe không được chạy quá tốc độ 40 km/h trên đoạn đường này.
DẶN DÒ
Học thuộc Ghi nhớ.
Làm bài tập C7, C8 (SGK)
Làm bài tập 2.1 ? 2.5 (SBT)
Đọc "Có thể em chưa biết".
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Hoài Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)