Bài 2. Vận tốc
Chia sẻ bởi Trần Minh Thọ |
Ngày 29/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Vận tốc thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh
6m
6,32m
5,45m
6,67m
5,71m
5
4
1
2
3
C1 Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4
C2 Tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột 5 (lấy 2 số thập phân).
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh
6m
6,32m
5,45m
6,67m
5,71m
5
4
1
2
3
Trong trường hợp này quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc.
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
C3 Điền vào chổ trống.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự ………. ,................... của chuyển động.
nhanh
hay chậm
Độ lớn của vận tốc được tính bằng ……………………………… trong một ............ thời gian
độ dài quảng đường đi được
đơn vị
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
Hay:
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị tính vận tốc:
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
C4 Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chổ trống ở bảng 2.2.
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
Hay:
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị tính vận tốc:
cm/s
m/phút
km/h
km/s
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
Hay:
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị tính vận tốc:
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là met trên giây (m/s) và kilômet trên giờ (km/h).
Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (đồng hồ đo vận tốc.
Ghi!!!
1km/h =1000m/3600s=10/36m/s
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
Hay:
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị tính vận tốc:
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
Bài 2: VẬN TỐC
C5 a) Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một người đi xe đạp là 10,8km/h; của một tàu hoả là 10m/s. Điều đó cho biết gì?
Mỗi giờ ôtô đi được 36km; mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km; mỗt giây tàu hoả đi được 10m.
b) Trong ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất?
Ôtô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
Bài 2: VẬN TỐC
C6 Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h và m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu tính bằng các đơn vị trên.
Tóm tắt:
t = 1,5h
s = 81km
v =?km/h = ?m/s
Vận tốc của đoàn tàu là 54km/h hay 15m/s. Ta không thể so sánh hai vận tốc có đơn vị khác nhau.
Bài 2: VẬN TỐC
C7 Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu?
C8 Một người đi bộ với vận tốc là 4km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nói làm việc, biết thời gian để ngườ đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút?
Tóm tắt:
v = 12km/h
t = 30phút= 0,5h
s =?km
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
Hay:
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị tính vận tốc:
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là met trên giây (m/s) và kilômet trên giờ (km/h): 1km/h ≈ 0,28m/s.
Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (đồng hồ đo vận tốc.
1km/h =1000m/3600s=10/36m/s
Địa chỉ tải toàn bộ tư liệu điện tử và bài giảng điện tử vật lý 8, hóa học thcs, sinh vật thcs:
http://tranminhtho.tk
Chúc thầy cô luôn dồi dào sức khỏe.
Chúc các em học sinh thông minh, ngoan hiền.
I. Vận tốc là gì:
Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh
6m
6,32m
5,45m
6,67m
5,71m
5
4
1
2
3
C1 Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4
C2 Tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột 5 (lấy 2 số thập phân).
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh
6m
6,32m
5,45m
6,67m
5,71m
5
4
1
2
3
Trong trường hợp này quãng đường đi được trong 1 giây gọi là vận tốc.
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
C3 Điền vào chổ trống.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự ………. ,................... của chuyển động.
nhanh
hay chậm
Độ lớn của vận tốc được tính bằng ……………………………… trong một ............ thời gian
độ dài quảng đường đi được
đơn vị
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
Hay:
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị tính vận tốc:
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
C4 Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chổ trống ở bảng 2.2.
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
Hay:
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị tính vận tốc:
cm/s
m/phút
km/h
km/s
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
Hay:
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị tính vận tốc:
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là met trên giây (m/s) và kilômet trên giờ (km/h).
Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (đồng hồ đo vận tốc.
Ghi!!!
1km/h =1000m/3600s=10/36m/s
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
Hay:
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị tính vận tốc:
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
Bài 2: VẬN TỐC
C5 a) Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một người đi xe đạp là 10,8km/h; của một tàu hoả là 10m/s. Điều đó cho biết gì?
Mỗi giờ ôtô đi được 36km; mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km; mỗt giây tàu hoả đi được 10m.
b) Trong ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất?
Ôtô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất.
Bài 2: VẬN TỐC
C6 Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h và m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu tính bằng các đơn vị trên.
Tóm tắt:
t = 1,5h
s = 81km
v =?km/h = ?m/s
Vận tốc của đoàn tàu là 54km/h hay 15m/s. Ta không thể so sánh hai vận tốc có đơn vị khác nhau.
Bài 2: VẬN TỐC
C7 Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu?
C8 Một người đi bộ với vận tốc là 4km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nói làm việc, biết thời gian để ngườ đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút?
Tóm tắt:
v = 12km/h
t = 30phút= 0,5h
s =?km
Bài 2: VẬN TỐC
I. Vận tốc là gì:
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc:
Hay:
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị tính vận tốc:
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là met trên giây (m/s) và kilômet trên giờ (km/h): 1km/h ≈ 0,28m/s.
Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (đồng hồ đo vận tốc.
1km/h =1000m/3600s=10/36m/s
Địa chỉ tải toàn bộ tư liệu điện tử và bài giảng điện tử vật lý 8, hóa học thcs, sinh vật thcs:
http://tranminhtho.tk
Chúc thầy cô luôn dồi dào sức khỏe.
Chúc các em học sinh thông minh, ngoan hiền.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Thọ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)