Bài 2. Vận tốc

Chia sẻ bởi Trang Linh | Ngày 29/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Vận tốc thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Người thực hiện :dương huyền trang
Tổ : KHOA HọC tự nhiên
Trường: thcs quang trung
vật lý 8
Thứ 3 ngày 30 tháng 08 năm 2011
Kiểm tra bài cũ
Bài 1. Chuyển động cơ học là gì? Vật đứng yên là gì?

Bài 2. Điền vào từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
Chuyển động và đứng yên có tính (1).............. tuỳ thuộc vào vật được chọn (2) ...........
Tương đối
Làm mốc
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết TD của một nhóm học sinh
C1:Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4.
1
2
3
4
5
C2 :Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây rồi ghi kết quả vào cột 5.
1
2
3
4
5
6,67m/s
6,32m/s
6m/s
5,71m/s
5,45m/s
Trong tr­êng hîp nµy, qu·ng ®­êng ch¹y ®­îc trong mét gi©y gäi lµ vËn tèc.
C3 : Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chỗ trống của kết luận sau:

Độ lớn của vận tốc cho biết sự………..,.....… …của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng
……………………… trong một………… thời gian.
nhanh
ch?m
Quãng dường đi đuợc
don v?
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
Vận tốc tính bằng công thức :
V =
Trong đó:
V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC :
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
C4: Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chổ trống ở bảng 2.2
Đơn vị chiều dài
Đơn vị thời gian
Đơn vị vận tốc
m
s
m/s
m
phút
km
h
km
s
cm
s
m/ph
km/h
km/s
cm/s
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) ,kilômét trên giờ (km/h)
1 km/h = m/s 0,28m/s và 1m/s = 3,6 km/h
Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế.
Tốc kế xe máy
C5 : a)Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một xe đạp là 10,8km/h: của một tàu hoả là 10m/s? Điều đó cho biết gì?
b) Trong ba chuyển động trên chuyển đông nào nhanh nhất?
b)Ta đổi các vận tốc ra cùng đơn vị km/h và so sánh :
10m/s = 10.3,6 km/h = 36km/h > 10,8 km/h
Vậy: Chuyển động của ô tô, tàu hoả nhanh như nhau và nhanh nhất; chuyển động của xe đạp chậm nhất.
a) Điều đó cho biết:
Trong 1 giờ ô tô chạy được 36 km; xe đạp chạy được 10,8 km.Trong 1 giây tàu hoả chạy được 10 m.
C6 :Một đoàn tàu trong khoảng thời gian 1,5 h đi được quãng đường 81km . Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên.
Tóm tắt:
Cho t =1,5 h
S= 81 km
Tính v ra km/h và m/s.
So sánh số đo.
Giải :
Vận tốc của tàu :






Đổi ra m/s:
54 km/h = 54.0,28 =15m/s
ChØ so s¸nh sè ®o cña vËn tèc khi quy vÒ cïng lo¹i ®¬n vÞ.Ta thÊy, 54 > 15nh­ng kh«ng cã nghÜa lµ vËn tèc kh¸c nhau.
§¸p sè: 54 km/h ; 15 m/s
C7: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Tóm tắt:
Cho t = 40ph =

v = 12 km/h
Tính s ra km.

Giải :
Ta có công thức:





Đáp án: 8 km
CŨNG CỐ :
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần:
TRẢ LỜI :
Sắp xếp như sau:
1
2
3
4
5
=10 m/s
= 700 m/s
PHẦN GHI NHỚ:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Trong đó s: độ dài quãng đường vật đi được.
t : khoảng thời gian để vật đi hết quãng đường đó.
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s.
Ngoài ra còn dùng km/h. Ta có :
1 km/h = 10/36 m/s = 0,28 m/s
1m/s = 3,6 km/h
Công thức tính vận tốc :
DẶN DÒ :
Học phần ghi nhớ.
Làm các BT 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5.
Xem trước bài 3

Xin c?m on c�c th?y cơ d� theo quan t�m
theo d?i.
Ch�c c�c em h?c t?t.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trang Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)