Bài 2. Vận tốc
Chia sẻ bởi Thành Trương |
Ngày 29/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Vận tốc thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là chuyển động cơ học? Thế nào là đứng yên? Cho ví dụ minh họa.
Đáp án:
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc được gọi là chuyển động cơ học.
Ví dụ: Chọn vật mốc là trụ điện bên đường thì chiếc xe đang chạy trên đường chuyển động so với vật mốc.
- Vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian gọi là đứng yên.
Ví dụ: Chọn vật mốc là bến xe thì chiếc xe đang đậu trong bến đứng yên so với vật mốc.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác chính vì vậy ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối. ( vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật mốc)
Ví dụ: Chọn vật mốc là bến xe thì chiếc xe đang chạy trong bến ra chuyển động so với nhà ga, nhưng nếu chọn vật mốc là hành khách đang ngồi trong xe thì chiếc xe đang chạy đứng yên so với hành khách.
Câu 2: Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Cho ví dụ?
Ta đã biết cách nhận ra các vật chuyển động hay đứng yên so với một vật khác. Còn khi các vật chuyển động ta làm thế nào để biết chúng chuyển động nhanh hay chậm?
VAÄN TOÁC
Bài 2:
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết TD của một nhóm học sinh.
C1: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4.
1
2
3
4
5
C2: Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây rồi ghi kết quả vào cột 5.
1
2
3
4
5
6,66 m/s
6,31 m/s
6 m/s
5,71 m/s
5,45 m/s
Vận tốc là gì?
Quãng đường chuyển động được trong 1 giây gọi là vận tốc.
C3: Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chổ trống của kết luận sau:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự………..,.....……của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng
…………………… trong một……………… thời gian.
nhanh
chậm
quãng đường
đơn vị
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
Vận tốc tính bằng công thức :
Trong đó:
v: là vận tốc
s: là quãng đường đi được
t: là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
C4: Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chổ trống ở bảng 2.2
Đơn vị chiều dài
Đơn vị thời gian
Đơn vị vận tốc
m
s
m/s
m
phút
km
h
km
s
cm
s
m/ph
km/h
km/s
cm/s
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s). Ngoài ra còn dùng kilômét trên giờ (km/h)
1 km/h = m/s 0,28m/s và 1m/s = 3,6 km/h
Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế.
Tốc kế xe máy
C5: a) Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một xe đạp là 10,8km/h; của một tàu hoả là 10m/s? Điều đó cho biết gì?
b) Trong ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất?
b)Ta đổi các vận tốc ra cùng đơn vị km/h và so sánh :
10m/s = 10.3,6 km/h = 36km/h > 10,8 km/h
Vậy: Chuyển động của ô tô, tàu hoả nhanh như nhau và nhanh nhất; chuyển động của xe đạp chậm nhất.
a) Điều đó cho biết:
Trong 1 giờ ô tô chạy được 36 km; xe đạp chạy được 10,8 km.Trong 1 giây tàu hoả chạy được 10 m.
C6: Một đoàn tàu trong khoảng thời gian 1,5h đi được quãng đường 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên.
Tóm tắt:
Cho t =1,5 h
S= 81 km
Tính v ra km/h và m/s.
So sánh số đo.
Giải:
Vận tốc của tàu:
Đổi ra m/s m/s :
54 km/h = 54.0,28 =15m/s
Ta thấy 54 > 15
C 8: Tự làm ở nhà (sẽ kiểm tra tuần sau)
C7: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Tóm tắt:
Cho t = 40ph =
v = 12 km/h
Tính s ra km.
Giải :
Ta có công thức:
CỦNG CỐ:
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần:
TRẢ LỜI:
Sắp xếp như sau:
1
2
3
4
5
=10 m/s
=694,44 m/s
Câu 1: Thế nào là chuyển động cơ học? Thế nào là đứng yên? Cho ví dụ minh họa.
Đáp án:
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc được gọi là chuyển động cơ học.
Ví dụ: Chọn vật mốc là trụ điện bên đường thì chiếc xe đang chạy trên đường chuyển động so với vật mốc.
- Vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian gọi là đứng yên.
Ví dụ: Chọn vật mốc là bến xe thì chiếc xe đang đậu trong bến đứng yên so với vật mốc.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Đáp án: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác chính vì vậy ta nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối. ( vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật mốc)
Ví dụ: Chọn vật mốc là bến xe thì chiếc xe đang chạy trong bến ra chuyển động so với nhà ga, nhưng nếu chọn vật mốc là hành khách đang ngồi trong xe thì chiếc xe đang chạy đứng yên so với hành khách.
Câu 2: Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Cho ví dụ?
Ta đã biết cách nhận ra các vật chuyển động hay đứng yên so với một vật khác. Còn khi các vật chuyển động ta làm thế nào để biết chúng chuyển động nhanh hay chậm?
VAÄN TOÁC
Bài 2:
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
Bảng 2.1 ghi kết quả cuộc chạy 60m trong tiết TD của một nhóm học sinh.
C1: Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột 4.
1
2
3
4
5
C2: Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây rồi ghi kết quả vào cột 5.
1
2
3
4
5
6,66 m/s
6,31 m/s
6 m/s
5,71 m/s
5,45 m/s
Vận tốc là gì?
Quãng đường chuyển động được trong 1 giây gọi là vận tốc.
C3: Dựa vào bảng xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào những chổ trống của kết luận sau:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự………..,.....……của chuyển động. Độ lớn của vận tốc được tính bằng
…………………… trong một……………… thời gian.
nhanh
chậm
quãng đường
đơn vị
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC :
Vận tốc tính bằng công thức :
Trong đó:
v: là vận tốc
s: là quãng đường đi được
t: là khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
C4: Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chổ trống ở bảng 2.2
Đơn vị chiều dài
Đơn vị thời gian
Đơn vị vận tốc
m
s
m/s
m
phút
km
h
km
s
cm
s
m/ph
km/h
km/s
cm/s
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s). Ngoài ra còn dùng kilômét trên giờ (km/h)
1 km/h = m/s 0,28m/s và 1m/s = 3,6 km/h
Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế.
Tốc kế xe máy
C5: a) Vận tốc của một ôtô là 36km/h; của một xe đạp là 10,8km/h; của một tàu hoả là 10m/s? Điều đó cho biết gì?
b) Trong ba chuyển động trên chuyển động nào nhanh nhất?
b)Ta đổi các vận tốc ra cùng đơn vị km/h và so sánh :
10m/s = 10.3,6 km/h = 36km/h > 10,8 km/h
Vậy: Chuyển động của ô tô, tàu hoả nhanh như nhau và nhanh nhất; chuyển động của xe đạp chậm nhất.
a) Điều đó cho biết:
Trong 1 giờ ô tô chạy được 36 km; xe đạp chạy được 10,8 km.Trong 1 giây tàu hoả chạy được 10 m.
C6: Một đoàn tàu trong khoảng thời gian 1,5h đi được quãng đường 81km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh vận tốc của tàu bằng các đơn vị trên.
Tóm tắt:
Cho t =1,5 h
S= 81 km
Tính v ra km/h và m/s.
So sánh số đo.
Giải:
Vận tốc của tàu:
Đổi ra m/s m/s :
54 km/h = 54.0,28 =15m/s
Ta thấy 54 > 15
C 8: Tự làm ở nhà (sẽ kiểm tra tuần sau)
C7: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Tóm tắt:
Cho t = 40ph =
v = 12 km/h
Tính s ra km.
Giải :
Ta có công thức:
CỦNG CỐ:
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự tăng dần:
TRẢ LỜI:
Sắp xếp như sau:
1
2
3
4
5
=10 m/s
=694,44 m/s
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thành Trương
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)