Bài 2. Trường từ vựng

Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Nhất | Ngày 03/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Trường từ vựng thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TỪ VỰNG
KTBC :
Từ ngữ có nghĩa rộng khi nào, có nghĩa hẹp khi nào ? Cho ví dụ minh hoạ bằng sơ đồ ?
Tiết 7 : TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?
Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi . Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nước da mịn , làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìnvà ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngã vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường.
( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu )
Các từ in đậm trong đoạn trích trên có nét chung nào về nghĩa ?
Nếu tập hợp các từ : mặt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay,miệng …thì trở thành một trường từ vựng.
- Vậy trường từ vựng là gì ?

+ Chỉ các bộ phận của cơ thể người
Tiết 7 : TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?

Ví dụ : cao, thấp , gầy, lùn, lêu nghêu, béo , xác ve, bị thịt…..



Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm từ đó là gì ?

=> Chỉ hình dáng con người




Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa
* Lưu ý :
Bộ phận của mắt : lòng đen, lòng trắng, con ngươi,lông mày, lông mi…
Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc, lờ đờ mù, loà….
Cảm giác của mắt : chói, hoa…
Bệnh về mắt : quáng gà, cận thị, viễn thị ….
Hoạt động của mắt : nhìn, trông, thấy, liếc, nhòm….
Có phải lúc nào cũng chỉ có một trường từ vựng duy nhất không ?
Vì sao ?
+ Không. Vì một tường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
Nhận xét các từ loại trong trường từ vựng ?
=>Danh từ
=>Tính từ
=> Động từ
=> Danh từ
=> Động từ
- Qua đó em có nhận xét gì về trường từ vựng ?
+ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
Tiết 7 : TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?
* Lưu ý :
a/ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
b/ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
Ngọt
Theo em từ “ngọt ” là từ đơn nghĩa hay đa nghĩa ?
- Từ đa nghĩa
Hãy chỉ ra các nghĩa của từ “ ngọt ” ? Tìm trường từ vựng của nó ?
Mùi vị :
Âm thanh:
Thời tiết:
cay, đắng, chát, thơm….
the thé, êm dịu,chối tai…
hanh, ẩm, giá….
- Khi sử dụng trường từ vựng cần lưư ý điều gì ?
Tiết 7 : TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?
* Lưu ý :
a/ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
b/ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
c/ Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
Ví dụ :
Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi mừng để lấy lòng chủ . Lão Hạc nạt to hơn nữa :
Mừng à ? Vẫy đuôi à ?Vẫy đuôi thì cũng giết ! Cho cậu chết !
Thấy lão sừng sộ quá, con chó vừa vẫy đuôi vừa chực lãng. Nhưng lão vội nắm lấy nó, ôm đầu nó, đập nhè nhẹ vào lưng nó và dấu dí :
- À không ! À không ! Không giết cậu Vàng đâu nhỉ !... .Cậu Vàng của ông ngoan lắm ! Ông không giết …Ông để cậu Vàng ông nuôi…
( Nam Cao, Lão Hạc )
- Trong đoạn văn trên , các từ : tưởng, mừng , cậu, cậu Vàng …..dùng để xưng hô với ai và thái độ của ai ?
+ Lão Hạc gọi thân mật con chó vàng và con chó vàng tỏ thái độ mừng
- Tác dụng của việc dùng những từ đó trong đoạn văn ?
+ Tác giả đã chuyển các từ ( in đậm ) từ trường từ vựng “ người ” sang trường từ vựng “ thú vật ” để tăng tính nghệ thuật và khả năng diễn đạt.
- Vậy, trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày , người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để làm gì ?
Tiết 7 : TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. Thế nào là trường từ vựng ?
* Lưu ý :
a/ Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
b/ Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
c/ Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thểthuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
d/ Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt ( phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh …)
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập :
Bài 1 : Các từ thuộc trường từ vựng “ người ruột thịt ” : cô, họ nội, mẹ, em bé
Bài 2 :
a/ Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản .
b/Dụng cụ để đựng .
c/ Hoạt động của chân .
d/ Trạng thái tâm lí.
Bài 3 :
Các từ : hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy , thương yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng chỉ thái độ
Bài 4 :
Khứu giác : mũi, thơm, hôi , thối , thính…
Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính …
Lưới :
Dụng cụ đánh bắt cá : nơm, vó , câu…..
Phân bố : dày đặc, đều, thưa….
Kiểm soát : điều tra, vây bắt, cài đặt….
Bài 5 :
* Dặn dò :
Học bài, làm các bài tập còn lại .
Soạn bài : Bố cục văn bản.
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Nhất
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)