Bài 2. Trường từ vựng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tường |
Ngày 03/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Trường từ vựng thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Phan Chu Trinh
Tiết 7 Trường từ vựng
Giáo viên: NGUY?N TH? TU?NG
Kiểm tra bài cũ
a/ Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
(Ghi nhớ, SGK tr 10)
b/ Cho các từ: cây, cỏ, hoa
Hãy tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn “cây, cỏ, hoa” và từ ngữ có nghĩa rộng hơn 3 từ đó?
Ngày 20 - 8 - 2010 Tiết 7
Trường từ vựng
I. TÌM HI?U CHUNG:
1. Trường từ vựng:
b. Nhận xét:
a. Ví d?: Do?n van tr 21
- Các từ in đậm: mặt, da, mắt gò má, đùi, cánh tay, đầu, miệng
- Nét nghĩa chung: Chỉ bộ phận của cơ thể con người.
-> Trường từ vựng
* Ghi nhớ tr 21
b. Nhận xét:
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Lưu ý: SGK trang 21,22
Thảo luận bàn: 2’
Phân biệt Trường từ vựng và Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ – Cho ví dụ?
a. Trường từ vựng: Là một tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa, trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại.
Ví dụ:Trường từ vựng về cây:
+Bộ phận của cây: thân, rễ, cành…
+Hình dáng của cây:cao, thấp, to, bé,…
-> các từ cành và thấp khác nhau về từ loại
b. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là một tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó các từ phải cùng từ loại
Ví dụ:
tốt (rộng)- độ lượng (hẹp)= TT
bàn (rộng)- bàn gỗ (hẹp) = DT
đánh (rộng)- cắn (hẹp) = ĐT
II. LUY?N T?P:
1. Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt: tôi, thầy tôi, mẹ tôi, cô tôi, anh em tôi.
2. Đặt tên TTV cho mỗi dãy từ:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết
3/ Cc t? in d?m: hoa`i nghi, khinh mi?t, ruơ`ng r~y, thuong yu, ki?nh m?n, ra?p tm
-> thu?c TTV ch? thi d? c?a con ngu?i.
a. Khứu giác: mũi, thính, điếc, thơm
b. Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
4/Xếp các từ…vào đúng TTV:
5. lưới, lạnh, tấn công đều là những từ nhiều nghĩa:
a. Lưới:
-Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ.
Trường các hoạt động săn bắt của con người
b. Lạnh:
-Trường thời tiết và nhiệt độ: Lạnh, nóng, ẩm, giá, buốt.
-Trường tính chất của thực phẩm: Thức ăn lạnh, thức ăn nóng sốt.
6/ Trong đoạn thơ tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “quân sự”sang trường “nông nghiệp”
7/ Viết một đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc “môn bóng đá”
Ngôi trường Phan Chu Trinh thân yêu của em nằm trên đồi thông ở đường Hùng Vương. Mỗi buổi học, gió thổi vào các phòng học thoáng đãng, mát mẻ. Cô giáo chủ nhiệm luôn dạy bảo chúng em phải yêu trường, giữ gìn trường lớp ngày càng sạch đẹp. Mỗi sáng thứ Hai chào cờ, thầy Hiệu trưởng và cô Tổng phụ trách Đội thường nhắc nhở các em về nội qui trường lớp.
1. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng.
2. Học bài.
3. Chuẩn bị bài: Bố cục văn bản
III. HU?NG D?N T? H?C:
Thân chào các em!
Tiết 7 Trường từ vựng
Giáo viên: NGUY?N TH? TU?NG
Kiểm tra bài cũ
a/ Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
(Ghi nhớ, SGK tr 10)
b/ Cho các từ: cây, cỏ, hoa
Hãy tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn “cây, cỏ, hoa” và từ ngữ có nghĩa rộng hơn 3 từ đó?
Ngày 20 - 8 - 2010 Tiết 7
Trường từ vựng
I. TÌM HI?U CHUNG:
1. Trường từ vựng:
b. Nhận xét:
a. Ví d?: Do?n van tr 21
- Các từ in đậm: mặt, da, mắt gò má, đùi, cánh tay, đầu, miệng
- Nét nghĩa chung: Chỉ bộ phận của cơ thể con người.
-> Trường từ vựng
* Ghi nhớ tr 21
b. Nhận xét:
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
Lưu ý: SGK trang 21,22
Thảo luận bàn: 2’
Phân biệt Trường từ vựng và Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ – Cho ví dụ?
a. Trường từ vựng: Là một tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa, trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại.
Ví dụ:Trường từ vựng về cây:
+Bộ phận của cây: thân, rễ, cành…
+Hình dáng của cây:cao, thấp, to, bé,…
-> các từ cành và thấp khác nhau về từ loại
b. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là một tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó các từ phải cùng từ loại
Ví dụ:
tốt (rộng)- độ lượng (hẹp)= TT
bàn (rộng)- bàn gỗ (hẹp) = DT
đánh (rộng)- cắn (hẹp) = ĐT
II. LUY?N T?P:
1. Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt: tôi, thầy tôi, mẹ tôi, cô tôi, anh em tôi.
2. Đặt tên TTV cho mỗi dãy từ:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết
3/ Cc t? in d?m: hoa`i nghi, khinh mi?t, ruơ`ng r~y, thuong yu, ki?nh m?n, ra?p tm
-> thu?c TTV ch? thi d? c?a con ngu?i.
a. Khứu giác: mũi, thính, điếc, thơm
b. Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
4/Xếp các từ…vào đúng TTV:
5. lưới, lạnh, tấn công đều là những từ nhiều nghĩa:
a. Lưới:
-Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ.
Trường các hoạt động săn bắt của con người
b. Lạnh:
-Trường thời tiết và nhiệt độ: Lạnh, nóng, ẩm, giá, buốt.
-Trường tính chất của thực phẩm: Thức ăn lạnh, thức ăn nóng sốt.
6/ Trong đoạn thơ tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “quân sự”sang trường “nông nghiệp”
7/ Viết một đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc “môn bóng đá”
Ngôi trường Phan Chu Trinh thân yêu của em nằm trên đồi thông ở đường Hùng Vương. Mỗi buổi học, gió thổi vào các phòng học thoáng đãng, mát mẻ. Cô giáo chủ nhiệm luôn dạy bảo chúng em phải yêu trường, giữ gìn trường lớp ngày càng sạch đẹp. Mỗi sáng thứ Hai chào cờ, thầy Hiệu trưởng và cô Tổng phụ trách Đội thường nhắc nhở các em về nội qui trường lớp.
1. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng.
2. Học bài.
3. Chuẩn bị bài: Bố cục văn bản
III. HU?NG D?N T? H?C:
Thân chào các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)